VNEN Toán 4 - Tập 2

B. Hoạt động thực hành - Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 1

Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là \(\dfrac{7}{3}\). Tìm mỗi số.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                7 – 3  = 4 (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                100 : 4 = 25

Số lớn là : 

                25 × 7 = 175

Số bé là :

                175 – 100 = 75

                         Đáp số : Số lớn : 175 ;

                                        Số bé : 75.

Câu 2

Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng \(\dfrac{7}{8}\) số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số nam (vai trò là số bé) gồm 7 phần bằng nhau thì số nữ (vai trò là số lớn) gồm 8 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                8 – 7 = 1 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                60 : 1 = 60 (người)

Thôn Đoài có số nữ là :

                60 × 8 = 480 (người)

Thôn Đoài có số nam là :

                480 – 60 = 420 (người)

                        Đáp số : Nữ : 480 người ;

                                     Nam : 420 người.

 

Câu 3

Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là \(\dfrac{7}{5}\). Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây chanh ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số cây cam (vai trò là số bé) gồm 5 phần bằng nhau thì số cây chanh (vai trò là số lớn) gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                7 – 5 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                110 : 2 = 55 (cây)

Trong vườn có số cây cam là :

                55 × 5 = 275 (cây)

Trong vườn có số cây chanh là :

                275 + 110 = 385 (cây)

                         Đáp số: Chanh : 385 cây ;

                                      Cam : 275 cây.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved