VNEN Toán 4 - Tập 2

A. Hoạt động thực hành - Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học - VNEN Toán 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ” :

Mỗi nhóm nhận một phiếu học tập, trên phiếu có vẽ sơ đồ bài toán về “hiệu – tỉ”. Các bạn thảo luận và đặt một bài toán tương ứng với sơ đồ đã cho.

Ví dụ :

Phương pháp giải:

Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

Nêu bài toán :

Bố hơn con 36 tuổi . Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết rằng hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.

Câu 2

Hiệu của hai số là 40. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm mỗi số.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                3 – 1 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                40 : 2 = 20

Số thứ nhất là :

                20 × 3 = 60

Số thứ hai là :

                60 – 40 = 20

                       Đáp số : Số thứ nhất : 60 ;

                                    Số thứ hai : 20.

Câu 3

Thanh ít hơn Hà 12 bông hoa. Số hoa của Thanh bằng \(\dfrac{5}{7}\) số hoa của Hà. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số hoa của Thanh (vai trò là số bé) gồm 5 phần bằng nhau thì số hoa của Hà (vai trò là số lớn) gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                7 – 5 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                12 : 2 = 6 (bông hoa)

Thanh có số bông hoa là :

                6 × 5 = 30 (bông hoa)

Hà có số bông hoa là :

                30 + 12 = 42 (bông hoa)

                 Đáp số : Thanh : 30 bông hoa ;

                                Hà : 42 bông hoa.

 

Câu 4

Xe ô tô thứ nhất chở ít hơn xe ô tô thứ hai là 420kg. Tỉ số lượng hàng của xe thứ nhất và xe thứ hai là \(\dfrac{9}{{11}}\). Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi lượng hàng xe thứ nhất chở (vai trò là số bé) gồm 9 phần bằng nhau thì lượng hàng xe thứ hai chở (vai trò là số lớn) gồm 11 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                11 – 9 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                420 : 2 = 210 (kg)

Xe ô tô thứ nhất chở được số ki-lô-gam hàng là :

                210 × 9 = 1890 (kg)

Xe ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là :

                1890 + 420 = 2310 (kg)

                    Đáp số: Xe thứ nhất: 1890kg ;

                                 Xe thứ hai : 2310kg.

Câu 5

Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán sau :

Phương pháp giải:

- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

- Giải bài toán:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Nêu bài toán: 

Một cửa hàng có số mét vải xanh ít hơn số mét đỏ là 270m. Số mét vải xanh bằng \(\dfrac{2}{5}\) số mét vải đỏ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải xanh, bao nhiêu mét vải đỏ ?

Bài giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                5 – 2 = 3 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                270 : 3 = 90 (m)

Cửa hàng có số mét vải xanh là :

                90 × 2 = 180 (m)

Cửa hàng có số mét vải đỏ là :

                180 + 270 = 450 (m)

                     Đáp số: Vải xanh : 180m ;

                                  Vải đỏ : 450m.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved