Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
Bài 14B: Hạt vàng làng ta
Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
Bài 15B: Những công trình mới
Bài 15C: Những người lao động
Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
Bài 16B: Thầy cúng đi viện
Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
Bài 17A: Người dời núi mở đường
Bài 17B: Những bài ca lao động
Bài 17C: Ôn tập về câu
Câu 1
Thảo luận, trả lời câu hỏi
1) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người
(Tố Hữu)
Phương pháp giải:
1) Em đọc kĩ nội dung của đoạn thơ để biết được đối tượng muốn nhắc tới là ai?
2) Em thử suy nghĩ xem đối tượng được nhắc tới đó có công lao như thế nào đối với nhân dân ta?
Lời giải chi tiết:
1) Các từ in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ Bác Hồ
2) Những từ đó được viết hoa nhằm thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.
Câu 2
Xếp các đại từ có trong bài ca dao sau vào nhóm thích hợp:
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia
a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông,…
b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: ….
c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: ……
Phương pháp giải:
Em tìm các đại từ trong đoạn thơ trước, rồi sắp xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông, tôi
b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: mày, ông
c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: nó
Câu 3
Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?
b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai đoạn văn rồi trả lời.
Lời giải chi tiết:
1) Sự khác nhau trong cách dùng từ ở hai đoạn văn đó là:
- Đoạn A: Có từ quạ được lặp lại
- Đoạn B: Từ quạ được thay bằng từ nó
2) Cách dùng ở đoạn B hay hơn vì sẽ tránh được tình trạng lặp từ.
Câu 4
a) Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (khổ thơ 2 và khổ thơ 3)
b) Đổi bài với bạn để sửa lỗi
Lời giải chi tiết:
Nội dung khổ thơ 2 và 3
Lúc ấy
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà gửi ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên
Câu 5
Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng (chọn a hoặc b)
a)
M: la hét / nết na
b)
M: lan man / mang vác
- Mỗi nhóm viết từ ngữ chứa tiếng trong bảng vào giấy khổ lớn.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp
- Cả lớp chấm điểm cho từng nhóm: mỗi từ ngữ đúng được 1 điểm
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Câu 6
Thi tìm nhanh (chọn a hoặc b)
a) Các từ láy âm đầu l
M: long lanh
b) Các từ láy vần có âm cuối ng
M: lóng ngóng
- Mỗi nhóm tìm từ và viết vào giấy nháp
- Các nhóm thi viết kết quả lên bảng theo hình thức tiếp sức
- Cả lớp bình chọn nhóm tìm được nhiều từ nhất
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập
Lời giải chi tiết:
a) Các từ láy âm đầu l
long lanh, lấp lánh, lung linh, lo lắng, loạn lạc, lặng lẽ, lung lay, lí lắc, lố lăng, lạ lùng, …
b) Các từ láy vần có âm cuối ng
mong ngóng, trong trắng, lang thang, loáng thoáng, lùng bùng, lúng túng, lông bông, văng vẳng, vang vang, sang sáng,…
Chuyên đề 3. Chữ số tận cùng
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT - KHOA HỌC 5
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán