Trả lời câu hỏi mục 1 trang 27,28,29

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 1
Luyện tập 1
Hoạt động 2
Luyện tập 2
Hoạt động 3
Luyện tập 3
Hoạt động 4
Luyện tập 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 1
Luyện tập 1
Hoạt động 2
Luyện tập 2
Hoạt động 3
Luyện tập 3
Hoạt động 4
Luyện tập 4

Hoạt động 1

1. Nội dung câu hỏi

a)     Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý, nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a.

b)    Với a là số thực tùy ý khác 0, nêu quy ước xác định lũy thừa bậc 0 của a.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

 

3. Lời giải chi tiết

a)    Định nghĩa lũy thừa bậc n của a:  Cho \(a \in \mathbb{R},n \in \mathbb{N}*\). Khi đó: \({a^n} = \underbrace {a.a.a....a}_n\).

b)    Với a là số thực tùy ý khác 0, quy ước xác định lũy thừa bậc 0 của a là: \({a^0} = 1\).

Luyện tập 1

1. Nội dung câu hỏi

Tính giá trị của biểu thức: \(M = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{12}}.{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ - 5}} + {\left( {0,4} \right)^{ - 4}}{.25^{ - 2}}.{\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{ - 1}}\).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào công thức vừa học để tính.

 

3. Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}M = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{12}}.{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ - 5}} + {\left( {0,4} \right)^{ - 4}}{.25^{ - 2}}.{\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{ - 1}}\\M = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{12}}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3.\left( { - 5} \right)}} + {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{ - 4}}.\frac{1}{{5{}^4}}.32\\M = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{12 - 15}} + {\left( {\frac{5}{2}} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{5}} \right)^4}{.2^4}.2\\M = {3^3} + 2 = 27 + 2 = 29\end{array}\).

Hoạt động 2

1. Nội dung câu hỏi

a)     Với a là số thực không âm, nêu định nghĩa căn bậc hai của a.

b)    Với a là số thực tùy ý, nêu định nghĩa căn bậc ba của a.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học về căn bậc 2 ở lớp 9 để trả lời câu hỏi.

 

3. Lời giải chi tiết

a)    Căn bậc hai của một số thực a không âm, kí hiệu là \(\sqrt a \) là số x sao cho \({x^2} = a\).

b)    Căn bậc ba của một số a tùy ý, kí hiệu là \(\sqrt[3]{a}\) là số x sao cho \({x^3} = a\).

Luyện tập 2

1. Nội dung câu hỏi

Các số 2 và – 2 có là căn bậc 6 của 64 hay không?

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào cách làm của ví dụ 2 để làm.

 

3. Lời giải chi tiết

Ta thấy: \(\begin{array}{l}{2^6} = 64\\{\left( { - 2} \right)^6} = 64\end{array}\).

Do đó, 2 và – 2 là căn bậc 6 của 64.

Hoạt động 3

1. Nội dung câu hỏi

a)     Với mỗi số thực a, so sánh \(\sqrt {{a^2}} \) và \(\left| a \right|\); \(\sqrt[3]{{{a^3}}}\) và a.

b)    Cho a, b là hai số thực dương. So sánh: \(\sqrt {a.b} \) và \(\sqrt a .\sqrt b \).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào các tính chất của căn bậc hai và căn bậc 3 đã học để làm bài.

 

3. Lời giải chi tiết

a)     Ta có: \({\left( {\sqrt {{a^2}} } \right)^2} = {a^2};\,\,\,{\left( {\left| a \right|} \right)^2} = {a^2}\).

Do \({a^2} = {a^2} \Rightarrow \sqrt {a{}^2}  = \left| a \right|\).

Ta có: \({\left( {\sqrt[3]{{{a^3}}}} \right)^3} = {a^3};\,\,\,{a^3} = {a^3}\).

Do \({a^3} = {a^3} \Rightarrow \sqrt[3]{{{a^3}}} = a\).

b)    Ta có: \({\left( {\sqrt {a.b} } \right)^2} = a.b;\,\,{\left( {\sqrt a .\sqrt b } \right)^2} = {\left( {\sqrt a } \right)^2}.{\left( {\sqrt b } \right)^2} = a.b\).

Do \(a.b = a.b \Rightarrow {\left( {\sqrt {ab} } \right)^2} = \sqrt a .\sqrt b \).

Luyện tập 3

1. Nội dung câu hỏi

Rút gọn mỗi biểu thức sau:

a)     \(\sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}}\).

b)    \(\frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}}\).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào các công thức vừa học để xác định.

 

3. Lời giải chi tiết

a)     \(\sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}} = \frac{{\sqrt[3]{{125}}}}{{\sqrt[3]{{64}}}}.3 = \frac{5}{4}.3 = \frac{{15}}{4}\).

b)    \(\frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}} = \sqrt[5]{{\frac{{98.343}}{{64}}}} = \sqrt[5]{{\frac{{{{2.7}^2}{{.7}^3}}}{{{2^6}}}}} = \sqrt[5]{{\frac{{{7^5}}}{{{2^5}}}}} = \frac{7}{2}\).

Hoạt động 4

1. Nội dung câu hỏi

Thực hiện các hoạt động sau:

a)     So sánh: \({2^{\frac{6}{3}}}\) và \({2^2}\).

b)    So sánh: \({2^{\frac{6}{3}}}\) và \(\sqrt[3]{{{2^6}}}\).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào công thức lũy thừa với số mũ hữu tỷ và tính chất của phép tính lũy thừa để so sánh.

 

3. Lời giải chi tiết

a)     Ta có: \({2^{\frac{6}{3}}} = \sqrt[3]{{{2^6}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {{2^2}} \right)}^3}}} = {2^2}\).

b)    Ta có: \({2^{\frac{6}{3}}} = \sqrt[3]{{{2^6}}}\).

Luyện tập 4

1. Nội dung câu hỏi

Rút gọn biểu thức:

\(N = \frac{{{x^{\frac{4}{3}}}y + x{y^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}}\,\,\,\left( {x > 0;y > 0} \right)\).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào công thức vừa học để làm.

 

3. Lời giải chi tiết

\(N = \frac{{{x^{\frac{4}{3}}}y + x{y^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}} = \frac{{xy.\left( {{x^{\frac{1}{3}}} + {y^{\frac{1}{3}}}} \right)}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}} = \frac{{xy\left( {\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}} \right)}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}} = xy\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved