Khám phá 2
1. Nội dung câu hỏi
Gọi M’ và N’ lần lượt là ảnh của M và N qua phép vị tự V(O, k). Từ các hệ thức:
2. Phương pháp giải
Sử dụng quy tắc hiệu để biểu diễn
3. Lời giải chi tiết
Ta có
Vậy
Khám phá 3
1. Nội dung câu hỏi
Gọi A’, B’ và C’ lần lượt là ảnh của ba điểm thẳng hàng A, B, C qua phép vị tự
2. Phương pháp giải
Chứng minh hai vectơ
3. Lời giải chi tiết
Theo bài, ta có A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua
Áp dụng tính chất 1, ta được
Chứng minh tương tự, ta được
Ta có
Vậy hai vectơ
Thực hành 2
1. Nội dung câu hỏi
Cho tam giác ABC có G, H, O lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB.
a) Tìm phép vị tự biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.
b) Chứng minh ba điểm H, G, O thẳng hàng.
2. Phương pháp giải
Cho điểm O cố định và một số thực k,
3. Lời giải chi tiết
a) Để tìm phép vị tự biến ∆ABC thành ∆A’B’C’, ta tìm phép vị tự biến điểm A thành điểm A’, biến điểm B thành điểm B’, biến điểm C thành điểm C’.
∆ABC có A’ là trung điểm BC và G là trọng tâm.
Theo tính chất trọng tâm của tam giác, ta có
Suy ra A’ là ảnh của A qua
Chứng minh tương tự, ta được
Vậy
b) Gọi AD là đường kính của đường tròn tâm O ngoại tiếp ∆ABC.
Suy ra
Do đó
Mà
Vì vậy BD // CH.
Chứng minh tương tự, ta được BH // CD.
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành.
Mà A’ là trung điểm BC (giả thiết).
Do đó A’ cũng là trung điểm của DH.
∆ADH có A’O là đường trung bình của tam giác nên
Suy ra
Ta có
Khi đó
Vậy ba điểm G, H, O thẳng hàng.
Khám phá 4
1. Nội dung câu hỏi
Cho phép vị tự
a) Tính I’M’ theo r và k.
b) Khi cho điểm M chạy trên đường tròn (C) thì M’ chạy trên đường nào?
2. Phương pháp giải
Phép vị tự tỉ số k biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng nhân lên với |k|, biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng |k|, biến đường tròn bán kính r thành đường tròn bán kính
3. Lời giải chi tiết
a) Ta có
Suy ra
Vậy
b) Theo đề, ta có
Vậy khi M chạy trên đường tròn (C) thì M’ chạy trên đường tròn (C’) có tâm I’, bán kính
Vận dụng 2
1. Nội dung câu hỏi
Vẽ Hình 11 ra giấy kẻ ô li và tìm ảnh của tứ giác ABCD qua phép vị tự
2. Phương pháp giải
Để tìm ảnh của tứ giác ABCD qua phép vị tự
3. Lời giải chi tiết
Để tìm ảnh của tứ giác ABCD qua
Quan sát hình vẽ, ta thấy
⦁ Đặt là ảnh của A qua
Suy ra
Do đó
Vì vậy tọa độ
⦁ Đặt
Suy ra
Do đó
Vì vậy tọa độ
⦁ Đặt
Suy ra
Do đó
Vì vậy tọa độ
⦁ Đặt
Suy ra
Do đó
Vì vậy tọa độ
Vậy ảnh của tứ giác ABCD qua
Đề thi học kì 1
Chuyên đề 3: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Chương 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11