Câu 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Nối mỗi số thập phân với cách đọc tương ứng:
Phương pháp giải:
Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết số thập phân hoặc cách đọc thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy ………………………………………………..
Số 5,78 có phần nguyên gồm …….. đơn vị; phần thập phân gồm …….. phần mười, ……. phần trăm.
b) Số 24,36 đọc là: .........................................................................................
Số 24,36 có phần nguyên gồm .… chục, …. đơn vị; phần thập phân gồm .... phần mười, …. phần trăm.
c) Số 218,309 đọc là: ……………………………………………………….
Số 218,309 có phần nguyên gồm … trăm, … chục, … đơn vị; phần thập phân gồm … phần mười, … phần trăm, … phần nghìn.
d) Số 0,068 đọc là .........................................................................................
Số 0,068 có phần nguyên gồm ….đơn vị; phần thập phân gồm …. phần mười, …. phần trăm, .... phần nghìn.
Phương pháp giải:
Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy bảy mươi tám
Số 5,78 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 7 phần mười, 8 phần trăm.
b) Số 24,36 đọc là: Hai mươi tư phẩy ba mươi sáu
Số 24,36 có phần nguyên gồm 2 chục, 4 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 6 phần trăm
c) Số 218,309 đọc là: Hai trăm mười tám phẩy ba trăm linh chín
Số 218,309 có phần nguyên gồm 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn.
d) Số 0,068 đọc là: Không phẩy không trăm sáu mươi tám
Số 0,068 có phần nguyên gồm 0 đơn vị; phần thập phân gồm 0 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn.
Câu 6
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Bài tập cuối tuần 27
Chủ đề 2 : Soạn thảo văn bản
Bài tập cuối tuần 16
Tuần 10. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
SGK Toán Lớp 5
Bài tập trắc nghiệm Toán 5
Công thức Toán lớp 5
Toán nâng cao lớp 5
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 5
Kết nối tri thức
VNEN Toán Lớp 5
Vở bài tập Toán Lớp 5
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 5
Cùng em học toán Lớp 5
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 5