Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Câu 3
Khẳng định nào đúng:
(A) \(\sqrt {{{\left( {1 - 2009} \right)}^2}} = 1 - 2009\)
(B) \(\sqrt {{{\left( {1 - 2009} \right)}^2}} = 1 + 2009\)
(C) \(\sqrt {{{\left( {1 - 2009} \right)}^2}} = - \left( {1 - 2009} \right)\)
(D) \(\sqrt {{{\left( {1 - 2009} \right)}^2}} = - 1 - 2009\)
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí: \(\sqrt {{A^2}} = |A|=\left\{ \begin{array}{l}A\;\;\,\,\,{\rm{ khi \,\,A}} \ge 0\\ - A\,\,\,{\rm{ khi \,\,A < 0}}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(1 - 2009 < 0\) nên \(\sqrt {{{\left( {1 - 2009} \right)}^2}} \)\( =|1-2009|= - \left( {1 - 2009} \right) = 2009 - 1\) (vì 1 - 2009 <0)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4
Đẳng thức nào đúng nếu x là số âm:
(A) \(\sqrt {4{x^2}} = - 4x\)
(B) \(\sqrt {4{x^2}} = - 2x\)
(C) \(\sqrt {4{x^2}} = - x\)
(D) \(\sqrt {4{x^2}} = 2x\)
Phương pháp giải:
- So sánh giá trị của \(2x\) khi \(x\) là số âm với 0.
- Biến đổi biểu thức trong căn về dạng bình phương của một số.
- Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} =|A|= \left\{ \begin{array}{l}A\;\;\,\,\,{\rm{ khi \,\,A}} \ge 0\\ - A\,\,\,{\rm{ khi \,\,A < 0}}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\sqrt {4{x^2}} = \sqrt {{{\left( {2x} \right)}^2}} = |2x|\)
Với \(x\) là số âm thì \(2x < 0\) nên \(|2x|=-2x\) hay \(\sqrt {4{x^2}} =-2x\)
Đáp án cần chọn là B.
Đề thi giữa kì 2
Tiếng Anh 9 mới tập 1
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Chương 3. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học