Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Câu 5
Giá trị của \(\sqrt {6,4} .\sqrt {2,5} \) bằng
(A) 0,40 (B) 4,0
(C) 40 (D) 400
Phương pháp giải:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn rồi khai phương kết quả đó.
\(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) \(\left( {a;b \ge 0} \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {6,4} .\sqrt {2,5} \)\( = \sqrt {6,4.2,5} = \sqrt {16} = 4\)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6
Giá trị của \(\sqrt {25.36.49.100} \) bằng
(A) 21000 (B) 2100
(C) 210 (D) 21
Phương pháp giải:
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.
\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) \(\left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {25.36.49.100} \)\( = \sqrt {25} .\sqrt {36} .\sqrt {49} .\sqrt {100} \) \( = 5.6.7.10 = 2100\)
Đáp án cần chọn là B.
Unit 11: Changing roles in society
QUYỂN 1. CẮT MAY
Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang
QUYỂN 3. TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
Bài 8