PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

Phần câu hỏi bài 3 trang 149 Vở bài tập toán 8 tập 1

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7.
Câu 8.
Câu 9.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7.
Câu 8.
Câu 9.

Câu 7.

Một tam giác có độ dài một cạnh tăng gấp đôi, chiều cao tương ứng không đổi. Diện tích tam giác đó tăng gấp

(A) \(8\) lần                             (B) \(4\) lần

(C) \(2\) lần                             (D) \(1,5\) lần 

Phương pháp giải:

Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

$$S = {1 \over 2}ah$$ 

(\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))

Giải chi tiết:

Gọi độ dài cạnh và chiều cao tương ứng của tam giác ban đầu là \(a;h\)

Diện tích tam giác lúc đầu là: \(S = \dfrac{1}{2}ah\)

Độ dài cạnh tăng lên gấp đôi là \(2a\)

Diện tích tam giác sau khi thay đổi là \(S' = \dfrac{1}{2}(2a).h = ah = 2S\)

Chọn C.

Câu 8.

Một tam giác cân có cạnh đáy bằng \(30\,cm\), chiều cao tương ứng bằng \(20\,cm\). Chiều cao ứng với cạnh bên bằng

(A) \(12\,cm\)                          (B) \(24\,cm\)

(C) \(48\,cm\)                          (D) Một đáp số khác. 

Phương pháp giải:

- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

S=12ah

(\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))

- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Giải chi tiết:

Xét tam giác \(ABC\) cân tại \(A\); \(CB=30cm;AH=20cm\) 

Ta có: \(HB=CB:2=30:2=15cm\)

Áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta AHB\) vuông tại \(H\) ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} \cr 
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {20^2} + {15^2} = 625 = {25^2} \cr 
& \Rightarrow AB = 25 ;\; AC= 25\cr} \)

\(\eqalign{
& {S_{ABC}} = {1 \over 2}AH.BC = {1 \over 2}BK.AC \cr 
& \Rightarrow AH.BC = BK.AC \cr 
& \Rightarrow BK = {{AH.BC} \over {AC}} = {{20.30} \over {25}} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 24\,\left( {cm} \right) \cr} \)

Chọn B.

 

Câu 9.

Một tam giác đều có chiều cao bằng \(\sqrt 3 dm\). Diện tích tam giác đều đó bằng:

(A) \(3\,dm^2\)

(B) \(2\sqrt 3 \,\,d{m^2}\)

(C) \(\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}\,d{m^2}\)

(D) \(\sqrt 3 \,d{m^2}\) 

Phương pháp giải:

- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

S=12ah

(\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))

- Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

Giải chi tiết:

Xét tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\;(a>0)\), chiều cao \(AH=\sqrt 3 dm\).

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\) ta có:

\(\eqalign{
& A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} \cr 
& {a^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {{a \over 2}} \right)^2} \cr 
& {a^2} = 3 + {{{a^2}} \over 4} \cr 
& {a^2} - {{{a^2}} \over 4} = 3 \cr 
& {{3{a^2}} \over 4} = 3 \cr 
& \Rightarrow {a^2} = 3.4:3 = 4 \cr 
& \Rightarrow a = 2 \cr} \)

\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.\sqrt 3 .2 \)\(\,= \sqrt 3 \,\left( {d{m^2}} \right)\)

Chọn D.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved