Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Câu 12
Câu 12
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(\widehat B = {60^o},BC = 8.\) Khi đó :
Cạnh \(AB\) bằng :
(A) \(4\sqrt 3 \) (B) \(4\)
(C) \(8\sqrt 3 \) (D) \(\dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : \(c = a.\sin C = a.\cos B \)\(= b.\tan C = b.\cot B \) để tìm độ dài cạnh \(AB.\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác \(ABC\) vuông có : \(AB = BC.\cos B = 8.\cos{60^o} \)\(= 8 \cdot \dfrac{1}{2} = 4.\)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 13
Câu 13
Cạnh \(AC\) bằng :
(A) \(\dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}\) (B) \(8\sqrt 3 \)
(C) \(4\) (D) \(4\sqrt 3 \)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : \(b = a.\sin B = a.\cos C \)\(= c.\tan B = c.\cot C \) để tìm độ dài cạnh \(AC.\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác vuông \(ABC\) có : \(AC = BC.{\mathop{\rm \sin B}\nolimits} \)\(= 8.\sin{60^o} = 8 \cdot \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = 4\sqrt 3 .\)
Đáp án cần chọn là D.