Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và chia các đa thức
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Câu 30.
Bốn bạn \(A, B, C, D\) lần lượt nối như sau:
(A) Số \(0\) không phải là một biểu thức hữu tỉ;
(B) Đơn thức \(3x\) không phải là một biểu thức hữu tỉ;
(C) \(5{x^2} - 2\) là một đa thức nhưng không phải là một biểu thức hữu tỉ;
(D) Mọi số thực, mọi đơn thức, mọi đa thức, mọi phân thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Biểu thức hữu tỉ là biểu thức biểu thị một dãy các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức.
Giải chi tiết:
Mọi số thực, mọi đơn thức, mọi đa thức, mọi phân thức đều là những biểu thức hữu tỉ nên D đúng.
Chọn D.
Câu 31.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Muốn tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định ta phải tìm giá trị của biến để:
(A) giá trị của tử thức khác \(0\);
(B) giá trị của mẫu thức khác \(0\);
(C) giá trị của phân thức khác \(0\);
(D) giá trị của biến khác \(0\).
Phương pháp giải:
Điều kiện để giá trị của một phân thức được xác định là giá trị mẫu thức của nó khác \(0.\)
Giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 31.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Điều kiện để giá trị của phân thức \(\dfrac{{2x - 6}}{{3x + 12}}\) được xác định là:
(A) \(x=3\)
(B) \(x \ne 3\)
(C) \(x \ne - 4\)
(D) \(x \ne 3\) và \(x \ne - 4\)
Phương pháp giải:
Điều kiện để giá trị của một phân thức được xác định là giá trị mẫu thức của nó khác \(0.\)
Giải chi tiết:
Điều kiện để giá trị của phân thức \(\dfrac{{2x - 6}}{{3x + 12}}\) được xác định là \(3x + 12 \ne 0 \)\(\Leftrightarrow 3\left( {x + 4} \right) \ne 0 \)\(\Leftrightarrow x + 4 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 4\)
Chọn C.
Câu 33.
Biết rằng \(\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2.\) Do đó giá trị của phân thức:
(A) tại \(x=1\) là \(1-2=-1\)
(B) tại \(x=-1\) là \(-1-2=-3\)
(C) tại \(x=2\) là \(2-2=0\)
(D) tại \(x=-2\) là \(-2-2=-4\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết luận sai.
Phương pháp giải:
Tìm điều kiện xác định của phân thức đã cho. Tại giá trị của biến mà giá trị của một phân thức được xác định thì phân thức ấy và phân thức rút gọn của nó có cùng một giá trị.
Giải chi tiết:
Điều kiện xác định của phân thức là:
\(x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 2\)
Tại \(x=-2\) phân thức đã cho không xác định nên không tồn tại giá trị của phân thức tại \(x=-2\).
Chọn D.
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8
Phần Lịch sử
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 8
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8