Bài 1
Task 1: Read the following text about the Australian education system and fill each gap with a word from the box.
Đọc văn bản sau đây về hệ thống giáo dục của Úc và điền vào mỗi khoảng cách với một từ từ hộp.
private flexible further practical social
Australia's school education is 13 years, including primary school, (1)_______ school, and senior secondary school.
Primary school: 7-8 years from Kindergarten to Year 6 or 7 Secondary school: 3-4 years, Years 7 to 10 or 8 to 10 Senior secondary school: 2 years, Years 11 and 12 After completing senior secondary school, students can choose to pursue (2)_______ education which is generally divided into higher education and vocational education and training.
Higher education courses are mainly offered by 43 universities in Australia - 40 public universities, two international universities, and one (3) _______ university. Most of them rank highly for quality of education and student satisfaction. Among these are 15 universities ranked in the top 100 in the latest Times Higher Education ranking results (2014).
There are three main types of higher education, which provides students with bachelor's, master's, and doctoral degrees in a wide range of courses in both natural and (4) _______ sciences. Higher education qualifications include:
Most of the programmes are (5)_______, allowing students to enroll in a double degree programme, and obtain two bachelor's degrees. Vocational courses which lead to Australian Vocational Education and Training (VET) qualifications offer opportunities for (6)_______ work to students who prefer to focus on finding a job. These courses are taught by experienced teaching staff and experts to ensure all students are prepared for the workforce.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
Australia's school education is 13 years, including primary school, (1) secondary school, and senior secondary school.
Primary school: 7-8 years from Kindergarten to Year 6 or 7 Secondary school: 3-4 years, Years 7 to 10 or 8 to 10 Senior secondary school: 2 years, Years 11 and 12 After completing senior secondary school, students can choose to pursue (2) further education which is generally divided into higher education and vocational education and training.
Higher education courses are mainly offered by 43 universities in Australia - 40 public universities, two international universities, and one (3) private university. Most of them rank highly for the quality of education and student satisfaction. Among these are 15 universities ranked in the top 100 in the latest Times Higher Education ranking results (2014).
There are three main types of higher education, which provides students with bachelor's, master's, and doctoral degrees in a wide range of courses in both natural and (4) social sciences. Higher education qualifications include:
Most of the programmes are (5) flexible, allowing students to enroll in a double degree programme, and obtain two bachelor's degrees. Vocational courses which lead to Australian Vocational Education and Training (VET) qualifications offer opportunities for (6) practical work to students who prefer to focus on finding a job. These courses are taught by experienced teaching staff and experts to ensure all students are prepared for the workforce.
Tạm dịch:
Giáo dục phổ thông của Úc là 13 năm, bao gồm tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Trường tiểu học: 7-8 năm từ mẫu giáo đến năm 6 hoặc 7, Trường trung học cơ sở: 3-4 năm, năm thứ 7 đến năm thứ 10 hoặc 8 đến 10, Trường trung học phổ thông: 2 năm, năm thứ 11 và 12 Sau khi tốt nghiệp trung học, học sinh có thể chọn theo đuổi giáo dục nâng cao thường được chia thành giáo dục đại học và giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.
Các khóa học giáo dục đại học chủ yếu được cung cấp bởi 43 trường đại học ở Úc - 40 trường đại học công lập, hai trường đại học quốc tế và một trường đại học tư. Hầu hết trong số chúng có xếp hạng cao về chất lượng giáo dục và sự hài lòng của sinh viên. Trong số này có 15 trường đại học được xếp hạng trong top 100 trong kết quả xếp hạng Times Higher Education mới nhất (năm 2014).
Có ba kiểu chính của giáo dục đại học, cung cấp cho sinh viên bằng cử nhân, thạc sĩ, và tiến sĩ trong một loạt các khóa học trong cả khoa học tự nhiên và xã hội. Trình độ giáo dục đại học bao gồm:
Hầu hết các chương trình đều linh hoạt, cho phép sinh viên đăng ký học chương trình cử nhân kép và lấy bằng cử nhân. Các khóa học dạy nghề hướng đến trình độ Giáo dục và Đào tạo Dạy nghề Úc (VET) cung cấp cơ hội cho công việc thực tế cho những sinh viên muốn tập trung vào tìm việc làm. Các khóa học này được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và các chuyên gia để đảm bảo tất cả học viên được chuẩn bị sẵn sàng cho lực lượng lao động.
Bài 2
Task 2: Based on the information in the text, complete the following sentences with no more than five words.
Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy hoàn thành các câu sau đây với không quá năm từ.
1. In Australia, school education is divided into three levels:_______
2. In further education, students can pursue _______
3. Australian universities can be categorised as_______
4. Students can_______when they successfully complete double degree courses.
5. Students in vocational education are often taught and trained_______in the field.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. In Australia, school education is divided into three levels: primary, secondary, and senior secondary
Tạm dịch: Ở Úc, giáo dục phổ thông được chia thành ba cấp độ: tiểu học, trung học và trung học phổ thông.
2. In further education, students can pursue higher education or vocational education and training
Tạm dịch: Trong giáo dục hơn nữa, sinh viên có thể theo đuổi giáo dục đại học hoặc giáo dục nghề nghiệp và đào tạo.
3. Australian universities can be categorized as public, international, and private
Tạm dịch: Các trường đại học của Úc có thể được phân loại thành công cộng, quốc tế và riêng tư.
4. Students can obtain two bachelor's degrees when they successfully complete double degree courses.
Tạm dịch: Học sinh có thể có được hai bằng cử nhân khi họ hoàn tất thành công các khóa học hai cấp độ.
5. Students in vocational education are often taught and trained by experienced teachers and experts in the field.
Tạm dịch: Học sinh trong giáo dục nghề nghiệp thường được giảng dạy và đào tạo bởi các giáo viên và chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Bài 3
Task 3. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes.
Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F), hay không xác định (NG). Đánh dấu các ô.
1. Primary school is 7 years starting from Grade 1 for six-year-old children.
2. Secondary school leavers can only pursue higher education after completing a vocational programme.
3. There are 43 Australian universities on the top 100 list of international private universities.
4. Students must have a Graduate Certificate to qualify for a bachelor's degree programme.
5. Students with master's degrees have to study for three years or more to get a doctoral degree.
6. Young people with VET qualifications find jobs immediately after graduation.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1.NG
Tạm dịch: Trường tiểu học là 7 năm bắt đầu từ lớp 1 dành cho trẻ em sáu tuổi.
2. F
Tạm dịch: Các học sinh trung học cơ sở chỉ có thể theo đuổi giáo dục đại học sau khi hoàn thành một chương trình dạy nghề.
3. F
Tạm dịch: Có 43 trường đại học Úc nằm trong danh sách 100 trường đại học tư thục quốc tế hàng đầu.
4. F
Tạm dịch: Học sinh phải có Chứng chỉ tốt nghiệp mới đủ điều kiện cho chương trình cử nhân.
5.T
Tạm dịch: Sinh viên có bằng thạc sĩ phải học ba năm trở lên để lấy bằng tiến sĩ.
6.NG
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi có bằng của VET tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Unit 1: Eat, drink and be healthy
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
Unit 11: Sources Of Energy - Các nguồn năng lượng
Chủ đề 1: Vai trò, tác dụng của môn cầu lông; kĩ thuật bạt cầu
Chương 4: Dòng điện không đổi
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11