Bài 1
Bài 1
Task 1. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits each space in the following passage.
(Chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) phù hợp nhất với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)
(1) _______ history, women have always aimed for a recognized place in (2)_______. Guided by their own (3) _______ of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in medicine, to name a few, have brought about (4) _______ awareness of the role of women in any walks of life. These women have helped redefine and (5) _______ the nature of women's place in society. Today the (6) _______ of global women's organizations and the impact of women's contributions (7) _______ society show that progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has been some benefit to the (8) _______ women. It is true to say that not all women have the same need. The need of the woman who stays at home and (9) _______ children will differ widely from the woman who works outside. Nonetheless, in the extensive field of equal opportunities, it would be good to know that access is given to both with equal measure according to the true value of respective abilities. It also would be good to know that the woman at home is recognized as a valued (10) _______ of society just as much as the one who deals on business outside the home.
1. A. Throughout 2. A. social 3. A. farm 4. A. an 5. A. consolidate 6. A. limit 7. A. at 8. A. own 9. A. lift 10. A. party | B. Upon B. society B. region B. the B. force B. belief B. on B. private B. increases B. competitor | C. During C. socialize C. path C. x C. encourage C. spread C. for C. personal C. raises C. member | D. Among D. socialist D. field D. a D. gain D. right D. to D. individual D. rises D. partner |
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. D | 4. A | 5. A |
6. C | 7. B | 8. D | 9. C | 10. B |
(1) Throughout history, women have always aimed for a recognized place in (2) society. Guided by their own (3) field of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in medicine, to name a few, have brought about (4) an awareness of the role of women in any walks of life. These women have helped redefine and (5) consolidate the nature of women's place in society. Today the (6) spread of global women's organizations and the impact of women's contributions (7) on society show that progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has been some benefit to the (8) individual women. It is true to say that not all women have the same need. The need of the woman who stays at home and (9) raises children will differ widely from the woman who works outside. Nonetheless, in the extensive field of equal opportunities, it would be good to know that access is given to both with equal measure according to the true value of respective abilities. It also would be good to know that the woman at home is recognized as a valued (10) member of society just as much as the one who deals on business outside the home.
Tạm dịch:
Xuyên suốt trong lịch sử, phụ nữ luôn hướng đến một vị trí được công nhận trong xã hội. Được hướng dẫn bởi lĩnh vực kiến thức và chuyên môn của riêng họ, những người phụ nữ như Marie Curie trong khoa học, Mary Wollstonecraft bằng văn bản, Simone de Beauvoir trong cuộc tranh luận hiện sinh triết học, và Marie Stopes trong y học, để đặt tên cho một số ít, đã mang lại nhận thức về vai trò của phụ nữ trong bất kỳ cuộc sống nào. Những người phụ nữ này đã giúp xác định lại và củng cố bản chất của vị trí của phụ nữ trong xã hội. Ngày nay, sự lan rộng của các tổ chức phụ nữ toàn cầu và tác động của những đóng góp của phụ nữ đối với xã hội cho thấy rằng sự tiến bộ đã được thực hiện và sự tiến bộ trong việc tiếp tục vai trò của phụ nữ trong xã hội là một số lợi ích cho từng phụ nữ. Đúng là không phải tất cả phụ nữ đều có cùng một nhu cầu. Nhu cầu của người phụ nữ ở nhà và nuôi con sẽ khác rất nhiều so với người phụ nữ làm việc bên ngoài. Tuy nhiên, trong lĩnh vực rộng lớn của các cơ hội bình đẳng, sẽ tốt hơn khi biết rằng quyền truy cập được trao cho cả hai với số đo bằng nhau theo giá trị thực của các khả năng tương ứng. Cũng sẽ tốt khi biết rằng người phụ nữ ở nhà được công nhận là một thành viên có giá trị trong xã hội cũng giống như người giao dịch kinh doanh.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Read the following passage and then answer the questions A, B, C or D.
(Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi A, B, C hoặc D.)
Most young couples have meals regularly in their parents' home with little or no pay, and give their children to the care of old couples free of charge.
Investigations have shown that parents of young couples don’t mind providing meals and caring for their children. However, this practice should not become an accepted social custom. The old couples' expense on food has already increased while young couples spend more on clothing and furnishing and less on food. If this trend continues, many young couples might take these privileges for granted and become more dependent. It is not right for young couples to make use of the old couples' love, not only because our nation is well-known for its special respect paid to the elderly, but also because the young must become independent.
What young people should do is to become more considerate towards their old parents. After long years of hard working, they are worthy of such consideration.
1. Most married young couples _________.
A. live with their parents
B. have meals in their parents' home from time to time
C. have not become independent completely
D. pay no respect to the elderly
2. The writer thinks it is _________for old couples to provide meals or care for their married children.
A. wrong
B. an accepted social custom
C. right
D. understandable
3. According to the passage, young couples should _________.
A. spend less on clothing or furnishing and more on food
B. look after their children themselves
C. be less demanding and more caring towards their old parents
D. pay for the meals they have in their parents' home
4. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. What troubles young people most is that no one will look after their children except their own parents.
B. The reason why young couples depend on their parents to different degrees is that their income is smaller.
C. Old couples should give money to their children instead of providing meals or caring for them.
D. It would be natural that if young couples went on depending on their old parents they would have to provide meals and care for their children when they get married.
5. This article is particularly written for _________.
A. old couples
B. both young and old couples
C. young couples
D. young couples' children
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Hầu hết các cặp vợ chồng trẻ thường xuyên ăn uống trong nhà của cha mẹ họ với ít hoặc không phải trả tiền, và để bố mẹ họ chăm sóc cho những đứa trẻ một cách miễn phí.
Các cuộc điều tra đã chỉ ra rằng cha mẹ của các cặp vợ chồng trẻ không phiền khi cung cấp bữa ăn và chăm sóc con cái. Tuy nhiên, thực tế này không nên trở thành một phong tục xã hội được chấp nhận. Chi phí cho thực phẩm của các cặp vợ chồng già đã tăng lên trong khi các cặp vợ chồng trẻ chi tiêu nhiều hơn cho quần áo và trang trí nội thất và ít hơn cho thực phẩm. Nếu xu hướng này tiếp tục, nhiều cặp vợ chồng trẻ có thể được hưởng những đặc quyền này và trở nên phụ thuộc hơn. Việc các cặp vợ chồng trẻ sử dụng tình yêu của các cặp vợ chồng già là không đúng, không chỉ vì quốc gia chúng ta nổi tiếng vì sự tôn trọng đặc biệt dành cho người già mà còn vì người trẻ phải trở nên độc lập.
Những gì những người trẻ tuổi nên làm là trở nên quan tâm hơn đối với cha mẹ già của họ. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, họ xứng đáng được coi trọng như vậy.
1. Hầu hết các cặp vợ chồng trẻ đã kết hôn _________.
A. sống với bố mẹ của họ
B. thỉnh thoảng ăn cơm nhà bố mẹ đẻ
C. chưa tự lập hoàn toàn
D. không tôn trọng người già
2. Người viết cho rằng việc các cặp vợ chồng già cung cấp bữa ăn hoặc chăm sóc cho những đứa con đã lập gia đình của họ thì_________.
A. sai lầm
B. một phong tục xã hội được chấp nhận
C. đúng
D. có thể hiểu được
3. Theo đoạn văn, các cặp vợ chồng trẻ nên _________.
A. chi tiêu ít hơn cho quần áo hoặc đồ đạc và nhiều hơn cho thực phẩm
B. tự mình chăm sóc con cái
C. bớt đòi hỏi và quan tâm hơn đến cha mẹ già của họ
D. trả tiền cho các bữa ăn mà họ có ở nhà cha mẹ của họ
4. Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Điều khiến những người trẻ tuổi khó chịu nhất là không ai chăm sóc con cái họ ngoại trừ cha mẹ của họ.
B. Lý do tại sao các cặp vợ chồng trẻ phụ thuộc vào cha mẹ ở các mức độ khác nhau là do thu nhập của họ nhỏ hơn.
C. Các cặp vợ chồng già nên đưa tiền cho con cái thay vì chu cấp bữa ăn hoặc chăm sóc chúng.
D. Lẽ tự nhiên là nếu các cặp vợ chồng trẻ sống phụ thuộc vào cha mẹ già, họ sẽ phải lo cơm nước và chăm sóc con cái khi họ kết hôn.
5. Bài báo này được viết đặc biệt cho _________.
A. cặp vợ chồng già
B. cả những cặp vợ chồng già và trẻ
C. đôi bạn trẻ
D. con của cặp vợ chồng trẻ
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. A | 3. C | 4. B | 5. C |
1. B
Most married young couples have meals in their parents' home from time to time.
(Đa số những cặp vợ chồng trẻ thỉnh thoảng có bữa ăn tại nhà của bố mẹ.)
Thông tin: Most young couples have meals regularly in their parents' home.
(Hầu hết các cặp vợ chồng trẻ thường xuyên ăn uống trong nhà của cha mẹ họ.)
2. A
The writer thinks it is wrong for old couples to provide meals or care for their married children.
(Nhà văn cho rằng thật sai lầm khi các cặp vợ chồng già cung cấp bữa ăn hoặc chăm sóc cho những đứa con đã kết hôn của họ.)
Thông tin: It is not right for young couples to make use of the old couples' love.
(Việc các cặp vợ chồng trẻ lợi dụng tình yêu của các cặp vợ chồng già là không đúng.)
3. C
According to the passage, young couples should be less demanding and more caring towards their old parents.
Thông tin: What young people should do is to become more considerate towards their old parents.
(Những gì những người trẻ tuổi nên làm là quan tâm hơn đối với cha mẹ già của họ.)
4. B
Thông tin: The old couples' expense on food has already increased while young couples spend more on clothing and furnishing and less on food.
(Chi phí ăn uống của các cặp vợ chồng già đã tăng lên trong khi các cặp vợ chồng trẻ chi tiêu nhiều hơn cho quần áo và trang trí nội thất và ít chi tiêu cho thực phẩm hơn.)
5. C
This article is particularly written for young couples.
(Bài viết này được viết đặc biệt cho các cặp đôi trẻ.)
Giải thích: Vì nó bao hàm những lời khuyên dành cho giới trẻ.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Read the following passage and then answer the questions by choosing A, B, C or D.
(Đọc đoạn văn sau và sau đó trả lời các câu hỏi bằng cách chọn A, B, C hoặc D.)
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate in lifelike simulated experiences and consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Yet, some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
1. What is the topic of the passage?
A. Computer software will make sure students learn at home.
B. Students don't have to go to school any more.
C. The effect of information technology on education.
D. Students can know about their weak aspects to focus.
2. How many times are children who are older than 10 required to go to school weekly?
A. No time.
B. Once or twice.
C. Three.
D. Four.
3. Who/What counts the number of hours per week that students spend learning?
A. Virtual reality.
B. Teacher
C. Computer software.
D. Parents.
4. What CAN'T the software do?
A. Design materials for the students.
B. Monitor the time the students learn.
C. Find out the best activities for the students.
D. Identify weaknesses of the students.
5. What is NOT MENTIONED as a benefit of information technology to the students?
A. Students can stay at home to learn.
B. Students can learn at times that suit their schedule.
C. Students' weak achievement can be identified.
D. Students' learning time won't be monitored.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Giáo dục là một lĩnh vực khác của đời sống xã hội trong đó công nghệ thông tin đang thay đổi cách chúng ta giao tiếp. Sinh viên đại học ngày nay có thể không chỉ đơn giản là ngồi trong một bài giảng hoặc một thư viện để tìm hiểu về lĩnh vực của họ. Thông qua máy tính và những điều kỳ diệu của thực tế ảo, họ có thể tham gia vào những trải nghiệm mô phỏng giống như thật và xem xét kịch bản sau đây về tương lai của giáo dục được thực hiện thông qua sự phát triển trong công nghệ thông tin.
Đối với trẻ em trên 10 tuổi, việc đi học hàng ngày tại các trường học là không bắt buộc. Tuy nhiên, một số trẻ lớn hơn đi học chỉ một hoặc hai lần mỗi tuần để nhận được sự hỗ trợ hoặc hướng dẫn từ giáo viên. Phần lớn, học sinh được khuyến khích làm việc trực tuyến tại nhà. Học sinh phải hoàn thành số giờ học tối thiểu mỗi năm; tuy nhiên, họ có thể tạo ra những giờ này bằng cách học ở nhà vào những thời điểm phù hợp với lịch trình gia đình của họ. Họ có thể đăng nhập sớm hoặc muộn trong ngày và thậm chí tham gia các lớp học trực tiếp ở các quốc gia khác. Để đảm bảo mỗi học sinh học tập đầy đủ, phần mềm máy tính sẽ tự động theo dõi số giờ mỗi tuần học sinh học trực tuyến cũng như các tài liệu học tập và hoạt động đánh giá của học sinh. Báo cáo sẽ có sẵn cho phụ huynh và giáo viên. Phần mềm sau đó có thể xác định các hoạt động và điều kiện học tập tốt nhất cho từng cá nhân học sinh và tạo ra các hoạt động tương tự. Nó cũng có thể xác định các lĩnh vực thành tích yếu và tạo ra các chương trình đặc biệt được điều chỉnh theo nhu cầu của học sinh.
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. B | 3. C | 4. D | 5. D |
1. C
Topic (chủ đề của đoạn văn) phải cho thấy nội dung khái quát nhất của toàn đoạn văn
The effect of information technology on education.
(Tác dụng của công nghệ thông tin đối với giáo dục.)
2. B
How many times are children who are older than 10 required to go to school weekly? => Once or twice
(Trẻ em trên 10 tuổi phải đi học hàng tuần bao nhiêu buổi? - một hoặc hai lần)
Thông tin: Yet, some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher.
(Tuy nhiên, một số trẻ lớn hơn đi học chỉ một hoặc hai lần mỗi tuần để nhận được sự hỗ trợ hoặc hướng dẫn từ giáo viên.)
3. C
Who/What counts the number of hours per week that students spend learning? -> Computer software
(Ai / Cái gì đếm số giờ mỗi tuần mà học sinh dành cho việc học? - phần mềm máy tính)
Thông tin: In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online
(Để đảm bảo mỗi học sinh học tập đầy đủ, phần mềm máy tính sẽ tự động theo dõi số giờ mỗi tuần mỗi học sinh học trực tuyến)
4. D
What CAN'T the software do?
(Phần mềm không thể làm gì?)
-> Phần mềm không thể xác định những điểm yếu của học sinh (identify weaknesses of the students.)
Thông tin: Theo như nội dung đoạn văn, phần mềm có thể thiết kế tài liệu (design materials for the students), tính giờ học (monitor the time the students learn) và tìm những hoạt động tốt nhất cho học sinh (find out the best activities for the students.)
5. D
What is NOT MENTIONED as a benefit of information technology to the students?
(Điều gì không được đề cập đến như là một lợi ích của công nghệ thông tin cho các sinh viên?)
=>Students' learning time won't be monitored.
(Thời gian học tập của sinh viên sẽ không được theo dõi.)
Văn biểu cảm
Đề thi vào 10 môn Anh Bình Dương
Bài 1: Chí công vô tư
Đề thi vào 10 môn Văn Yên Bái
Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ