19.1
1. Nội dung câu hỏi
Đòn bẩy là dụng cụ dùng để
A. làm thay đổi tính chất hoá học của vật.
B. làm biến đổi màu sắc của vật.
C. làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
D. làm thay đổi khối lượng của vật.
2. Phương pháp giải
Đòn bẩy là dụng cụ dùng để làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật
3. Lời giải chi tiết
Đáp án: C
19.2
1. Nội dung câu hỏi
Hoạt động nào dưới đây không dùng vật dụng như một đòn bẩy?
A. Dùng kéo cắt giấy.
B. Dùng búa đóng đinh.
C. Dùng kìm cắt sắt.
D. Dùng búa nhổ đinh.
2. Phương pháp giải
Dùng búa đóng đinh không dùng vật dụng như một đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
Đáp án: B
19.3
1. Nội dung câu hỏi
Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh
A. điểm tựa.
B. đầu chịu lực.
C. điểm giữa của đòn.
D. điểm tác dụng lực.
2. Phương pháp giải
Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh điểm tựa
3. Lời giải chi tiết
Đáp án: A
19.4
1. Nội dung câu hỏi
Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là
A. yên xe.
B. khung xe.
C. má phanh.
D. tay phanh
2. Phương pháp giải
Ở xe đạp có những bộ phận nào khi hoạt động sẽ giống như chiếc đòn bẩy?
3. Lời giải chi tiết
Tay phanh ở xe đạp có vai trò như một đòn bẩy
Lực của tay tác dụng vào tay phanh, truyền lực qua dây phanh tới má phanh làm áp sát vào bánh xe, tạo ra lực ma sát giúp bánh xe quay chậm dần và dừng lại.
19.5
1. Nội dung câu hỏi
Vật nào sau đây không thể dùng để tạo ra đòn bẩy?
A. Thanh sắt.
B. Cây gậy.
C. Bút chì.
D. Quả bóng
2. Phương pháp giải
Quả bóng không thể dùng để tạo ra đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
Đáp án: A
19.6
1. Nội dung câu hỏi
Trong hình 19.1, để dùng búa nhổ đinh thì tay người nên tác dụng lực vào điểm nào, đầu A hay đầu B? Giải thích cách lựa chọn, chỉ rõ vị trí điểm tựa, cánh tay đòn và vẽ hướng của lực tác dụng khi đó.
2. Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức về đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
Nên tác dụng lực vào đầu A của búa, tác dụng theo hướng từ trái qua phải. Khi đó sẽ tăng được khoảng cách từ trục quay đến giá của lực để làm tăng mômen lực, gây ra tác dụng làm quay búa để nhổ đinh lên.
19.7
1. Nội dung câu hỏi
Hình 19.2 mô tả một thanh gỗ đang nằm ngang trên ghế, đầu bên trái của thanh gỗ có buộc một vật.
a) Để nâng vật lên một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng như thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?
b) Để hạ vật xuống một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?
2. Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức về đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
a) Khi nâng vật, ta cần tác dụng lực hướng xuống. Điểm tựa lúc này là điểm M.
b) Khi hạ vật xuống, cần tác dụng lực hướng lên. Điểm tựa lúc này là điểm N.
19.8
1. Nội dung câu hỏi
Ở chiếc kìm cắt dây thép (hình 19.3), mỗi nhánh kìm gồm cán và phần lưỡi cắt có thể quay quanh chốt cố định, có vai trò như đòn bẩy. Hãy sử dụng các mũi tên biểu diễn lực để mô tả cách dùng lực tác dụng lên cán kìm để cắt được dây thép.
2. Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức về đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
Hai lực được vẽ tại cán kìm, các mũi tên hướng vào khoảng giữa hai cán kìm
19.9
1. Nội dung câu hỏi
Một thanh gỗ dùng để nâng vật bằng cách tựa một đầu vào điểm M và tác dụng lực vào đầu A của thanh (hình 19.4). Lực tác dụng phải có hướng như thế nào?
2. Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức về đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
Lực tác dụng vào đầu A có hướng lên trên.
19.10
1. Nội dung câu hỏi
Ở chiếc kẹp gắp đồ vật trong hình 19.5, mỗi bên kẹp có vai trò như một đòn bẩy. Em hãy chỉ ra:
a) Cách dùng chiếc kẹp để gắp đồ vật.
b) Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và vật cần tác dụng lực khi dùng kẹp để gắp đồ vật.
2. Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức về đòn bẩy
3. Lời giải chi tiết
a) Để gắp được đồ, cần đưa vật vào khoảng giữa hai đầu kẹp, sau đó dùng lực của hai ngón tay ép vào hai nhánh của kẹp và hướng gần vào nhau.
b) Điểm tựa của hai đòn bẩy này là đầu uốn hai nhánh kẹp. Lực tác dụng ở khoảng giữa nhánh kẹp, vật cần tác dụng lực là vật cần kẹp.
Chủ đề 6. Tham gia hoạt động phát triển cộng đồng
Review 1 (Units 1-2-3)
Chủ đề 5. Làm quen với kinh doanh
Bài 7: Tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội
Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống