28.1
1. Nội dung câu hỏi
Chức năng nào dưới đây là của cơ vân?
A. Sinh ra các tế bào máu.
B. Kết nối các xương trong cơ thể với nhau.
C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.
D. Hoạt động của các nội quan.
2. Phương pháp giải
Chức năng của cơ vân: Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.
3. Lời giải chi tiết
C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.
28.2
1. Nội dung câu hỏi
Khớp giữa xương đùi và xương chậu là loại khớp gì?
A. Khớp động
B. Khớp bán động
C. Khớp bất động
D. Khớp sợi
2. Phương pháp giải
Khớp giữa xương đùi và xương chậu là khớp bất động
3. Lời giải chi tiết
C. Khớp bất động
28.3
1. Nội dung câu hỏi
Chức năng nào không phải là chức năng của xương?
A. Phân giải các tế bào hồng cầu.
B. Dự trữ chất béo và calcium.
C. Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.
D. Di chuyển.
2. Phương pháp giải
Chức năng của xương:
- Dự trữ chất béo và calcium.
- Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.
- Di chuyển.
3. Lời giải chi tiết
A. Phân giải các tế bào hồng cầu.
28.4
1. Nội dung câu hỏi
Những phát biểu nào dưới đây về loãng xương là đúng?
(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.
(2) Từ độ tuổi trưởng thành, quá trình tạo xương tăng dần lên theo độ tuổi gây loãng xương.
(3) Loãng xương do chất khoáng trong xương tăng lên làm xương giòn.
(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.
A. (1), (4). B. (1), (3). C. (4), (3). D. (2), (3).
2. Phương pháp giải
(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.
(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.
3. Lời giải chi tiết
A. (1), (4).
28.5
1. Nội dung câu hỏi
Những phát biểu nào dưới đây về xương đùi là đúng?
(1) Hai đầu xương phình to được cấu tạo chủ yếu là mô xương cứng.
(2) Thân xương hình ống được cấu tạo chủ yếu bởi mô xương cứng nên xương chắc khỏe.
(3) Các tế bào xương ở đầu xương sắp xếp tạo thành các nan xương theo hình vòng cung nên có tác dụng phân tán lực.
(4) Các tế bào ở thân xương sắp xếp rời rạc tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ nên thân xương chịu lực kém hơn đầu xương.
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
2. Phương pháp giải
(1) sai. Hai đầu xương phình to được cấu tạo chủ yếu là mô xương xốp.
(4) sai. Các tế bào ở thân xương sắp xếp đồng tâm nên thân xương chịu lực tốt hơn đầu xương.
3. Lời giải chi tiết
B. (2), (3).
28.6
1. Nội dung câu hỏi
Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điền là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN).
Hàng dọc:
(1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực.
(2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy.
(5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào nhau, tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ.
(6) Bộ phận bám vào xương, có khả năng co giãn giúp cơ thể chuyển động.
Hàng ngang:
(3) Tên hệ cơ quan bao gồm cơ, xương, khớp, gân, dây chằng có chức năng bảo vệ và di chuyển.
(4) Tên bộ phận được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi collagen, thường bao quanh các khớp xương, có chức năng cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau.
(5) Tên loại mô xương có ở thân xương dài, gồm các tế bào xương xếp sát nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm.
(7) Tên bộ phận có chức năng nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan; sản xuất các tế bào máu; dự trữ và cân bằng chất khoáng.
(8) Tên loại tật liên quan đến cột sống.
(9) Tên một bệnh mà khi sơ cứu cần chuẩn bị nẹp, bông băng, dây buộc,... để cố định trí.
(10) Tên bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể.
2. Phương pháp giải
Dựa vào gợi ý
3. Lời giải chi tiết
Hàng dọc:
(1) GAN (gân)
(2) LOANGXUONG (loãng xương)
(5) XUONGXOP (xương xốp)
(6) COVAN (cơ vân)
Hàng ngang:
(3) VANDONG (vận động)
(4) DAYCHANG (dây chằng)
(5) XUONGCUNG (xương cứng)
(7) XUONG (xương)
(8) VEOCOTSONG (vẹo cột sống)
(9) GAYXUONG (gãy xương)
(10) KHOP (khớp)
28.7
1. Nội dung câu hỏi
Những chất dinh dưỡng nào quan trọng đối với sức khoẻ của hệ vận động? Giải thích.
2. Phương pháp giải
Những chất dinh dưỡng có vai trò quan trọng với hệ vận động là:
- Protein từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ, vitamin và các khoáng chất thiết yếu,...
3. Lời giải chi tiết
Những chất dinh dưỡng có vai trò quan trọng với hệ vận động là:
- Protein từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ,...: Protein giúp hình thành khối cơ, giảm mất cơ và có tác dụng hỗ trợ quá trình sản xuất sợi collagen tốt cho xương và khớp.
- Vitamin và các khoáng chất thiết yếu: Vitamin và khoáng chất có vai trò quan trọng đối với sức khỏe nói chung và sức khỏe hệ vận động nói riêng. Vitamin và khoáng chất cũng tham gia vào cấu tạo tế bào, tham gia các hoạt động sống và đặc biệt quan trọng trong việc cân bằng môi trường trong cơ thể, duy trì sự phát triển của cơ và xương. Vitamin và khoáng chất cần thiết nhất đối với sự phát triển của xương và cơ là vitamin D, calcium và magnesium.
+ Vitamin D: Vitamin D giúp cơ thể hấp thu calcium, phosphorus giúp xương chắc khỏe.
+ Calcium: Calcium có vai trò trong việc tạo xương, duy trì sự chắc khỏe của xương và tham gia vào quá trình co cơ.
+ Magnesium: Magnesium đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein, duy trì các chức năng của cơ, tham gia chuyển hóa năng lượng, hỗ trợ co giãn cơ và kích thích hình thành cơ.
- Nước: Nước có vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hoá và là thành phần cấu tạo của đĩa đệm ở cột sống.
28.8
1. Nội dung câu hỏi
Khi gặp một người bị gãy xương cột sống (đoạn lưng), một bạn học sinh đã bế người đó lên xe và đưa đến trạm y tế. Cách làm của bạn học sinh đó là đúng hay sai? Giải thích.
2. Phương pháp giải
Khi nạn nhân bị gãy xương cột sống cần để nạn nhân nằm yên; khi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế phải đặt nạn nhân nằm cố định trên đệm cứng với tư thế duỗi thẳng trên một mặt phẳng.
3. Lời giải chi tiết
Cách làm của bạn đó chưa chính xác do cột sống bảo vệ tuỷ sống, nếu cứu không đúng cách có thể làm tổn thương tuỷ sống. Khi nạn nhân bị gãy xương cột sống cần để nạn nhân nằm yên; khi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế phải đặt nạn nhân nằm cố định trên đệm cứng với tư thế duỗi thẳng trên một mặt phẳng.
28.9
1. Nội dung câu hỏi
Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, tinh thần cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng.
2. Phương pháp giải
Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối
3. Lời giải chi tiết
Sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng:
- Khớp đầu gối là điểm tựa.
- Xương cẳng chân là cánh tay đòn.
- Cơ bắp chân tạo lực nâng cẳng chân về phía sau chống lại chiều của trọng lực.
28.10
1. Nội dung câu hỏi
Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.
2. Phương pháp giải
Bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.
3. Lời giải chi tiết
Bệnh | Nguyên nhân | Hậu quả | Cách phòng tránh |
Loãng xương | - Thiếu calcium, vitamin D. - Do tuổi, hormone. - Giảm hoạt động thể lực. | Xương giòn, dễ gãy. | - Cung cấp đủ lượng calcium và vitamin D thông qua chế độ dinh dưỡng hợp lí và tắm nắng. |
Cong vẹo cột sống | - Sai lệch tư thế. - Cường độ lao động không phù hợp với lứa tuổi. - Thiếu calcium, vitamin D. - Ngồi/đứng/đi quá sớm. - Còi xương, béo phì.
| - Ảnh hưởng đến thẩm mĩ. - Hạn chế vận động. - Dị dạng thân hình. - Ảnh hưởng tâm lí. - Ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ cơ quan khác (hệ hô hấp, hệ sinh sản,…). | - Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Tránh mang vác vật nặng một bên. - Lựa chọn bàn ghế có kích thước phù hợp. - Chế độ dinh dưỡng hợp lí, duy trì cân nặng phù hợp với chiều cao. - Trẻ em không nên tập ngồi/đứng/đi quá sớm. - Lao động, tập luyện vừa sức. - Khám phát hiện cong vẹo cột sống định kì. |
Bài 21: Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
Bài 30. Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống