Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết giới thiệu khái quát môn Sinh học - Sinh 10 Kết nối tri thức
CH tr 5 MĐ
Phương pháp giải:
Các lĩnh vực của nghiên của sinh học
- Hai loại chính: Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
- Nghiên cứu cơ bản tập trung tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
+ Sinh học tế bào
+ Sinh học phân tử
+ Sinh lý - Sinh hóa
+ Sinh học phân loại
- Nghiên cứu ứng dụng khám phá thế giới sống tìm các cách đưa những phát kiến mới về sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống.
Lời giải chi tiết:
Các lĩnh vực của nghiên của sinh học
- Hai loại chính: Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
- Nghiên cứu cơ bản tập trung tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
+ Sinh học tế bào
+ Sinh học phân tử
+ Sinh lý - Sinh hóa
+ Sinh học phân loại
CH tr 9 1
Đọc thông tin mục I và II để trả lời câu hỏi
Phương pháp giải:
Các lĩnh vực của nghiên cứu sinh học gồm hai loại chính: Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
- Nghiên cứu cơ bản tập trung tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
+ Sinh học tế bào
+ Sinh học phân tử
+ Sinh lý - Sinh hóa
+ Sinh học phân loại
- Nghiên cứu ứng dụng khám phá thế giới sống tìm các cách đưa những phát kiến mới về sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống.
+ Công nghệ sinh học
+ Ứng dụng của công nghệ sinh học
Lời giải chi tiết:
Ở chương trình trung học phổ thông các lĩnh vực nghiên cứu sinh học em được tìm hiểu là:
- Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng
+ Nghiên cứu cơ bản tập trung tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
+ Nghiên cứu ứng dụng khám phá thế giới sống tìm các cách đưa những phát kiến mới về sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống.
CH tr 9 2
Phương pháp giải:
Vai trò của sinh học
- Cải thiện y tế nâng cao sức khỏe và tuổi thọ của con người.
- Giải quyết các vấn đề lương thực thực phẩm trên thế giới.
- Góp phần gia tăng đang dạng sinh học nhờ quá trình lai tạo, chọn lọc giống vật nuôi và cây trồng.
- Giúp phát triển Văn hóa - Kinh tế - Giáo dục cải thiện đời sống của con người.
Lời giải chi tiết:
Trong y học:
+ Nghiên cứu vaccine phòng bệnh Covid 19
+ Nghiên cứu các loại dược liệu dùng làm thuốc
+ Cấy ghép, thay các loại mô động vật cho con người dùng trong phẫu thuật y học.
Trong nông nghiệp chọn giống:
+ Lai tạo giống gạo vàng cho năng suất vượt trội trồng đc trong môi trường khô hạn ở Châu Phi
+ Các giống quả không hạt, năng xuất cao cho sản lượng lớn.
CH tr 9 3
Phương pháp giải:
Tùy thuộc vào sở thích cá nhân của bản thân em có thể đưa ra các định hướng nghề nghiệp theo các lĩnh vực sau
Các ngành nghề liên quan đến sinh học
1. Sinh học và các ngành y - dược học
2. Sinh học và ngành pháp y
3. Sinh học và ngành nông - lâm - ngư nghiệp
4. Sinh học và công nghệ thực phẩm
5. Sinh học và vấn đề bảo vệ môi trường
Lời giải chi tiết:
Em muốn theo đuổi ngành nông - lâm - ngư nghiệp.
Theo em, triển vọng tương lai ngành nghề này này sẽ ngày càng phát triển.
- Dân số tăng cao dẫn đến nhu cầu về lương thực thực phẩm tăng.
- Chất lượng cuộc sống của con người ngày càng tăng dẫn đến yêu cầu ngày càng cao về nguồn cung cấp thực phẩm sạch.
Em muốn xây dựng mô hình kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp, sử dụng các thành tựu của nghiên cứu khoa học sinh học để xây dựng nông trường khép kín, tận dụng phế thải hữu cơ để sản xuất các sản phẩm organic cung cấp cho thị trường tiêu dùng - Vừa đem lại nguồn lợi kinh tế cao, vừa góp phần bảo vệ môi trường.
CH tr 11 1
Dừng lại và suy ngẫm
Phương pháp giải:
Xem lại nội dung lý thuyết phát triển bền vững:
- Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Lời giải chi tiết:
- Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
CH tr 11 2
Phương pháp giải:
Quan sát thực tế, các hoạt động hằng ngày của em có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển bền vững.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý:
- Việc em trồng cây xanh phủ xanh đất trống, đồi trọc.
- Phân loại rác, vứt đúng nơi quy định, có quy trình tái chế rác thải hợp lý.
- Tận tối ưu các nguồn năng lượng xanh phục vụ cho đời sống sinh hoạt, sản xuất.
CH tr 11 3
Phương pháp giải:
Hãy suy nghĩ và nêu ra những việc em nên là , không nên làm và những việc em có thể làm để phát triển bền vững môi trường sống và góp phần giải quyết những vấn đề toàn cầu. Từ đó rút ra vai trò của học sinh.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tượng trưng cho những thế hệ trẻ, là tương lai của xã hội. Là một người học sinh nắm những kiến thức đúng đắn về sinh học và phát triển bền vững, các em có thể tự ý thức được bản thân cần làm gì để bảo vệ môi trường phát triển xã hội lâu dài. Thông qua học sinh những tư tưởng đúng đắn về bảo vệ tự nhiên và phát triển xã hội bền vững sẽ được tiếp nối truyền đạt tới nhiều người xung quanh, từ đó giúp xây dựng một cộng đồng có ý thức bảo vệ môi trường sống cũng như xây dựng xã hội bền vững và phát triển.
CH tr 11 4
Lời giải chi tiết:
Học sinh tượng trưng cho những thế hệ trẻ, là tương lai của xã hội. Là một người học sinh nắm những kiến thức, tư tưởng đúng đắn em sẽ góp phần xây dựng và phát triển kinh tế, công nghệ và vấn đề đạo đức xã hội theo hướng đúng đắn nhất.
CH tr 11 LT 1
Luyện tập và vận dụng
Phương pháp giải:
Tham khảo sách, báo, internet về vấn đề sinh học em quan tâm, từ đó xác định đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Nếu là 1 nhà sinh học em sẽ:
+ Đối tượng nghiên cứu: Vi khuẩn lactobacillus
+ Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu ứng dụng vai trò của vi khuẩn lactobacillus
đối với việc cải thiện chức năng tiêu hóa ở người.
CH tr 11 LT 2
Lời giải chi tiết:
- Sữa chua uống yakult: Sản phẩm của công nghệ sinh học vi sinh - giúp cải thiện chức năng tiêu hóa.
- Vaccine phòng chống covid 19: Sản phẩm của công nghệ sinh học - Giúp phòng chống bệnh.
CH tr 11 LT 3
Phương pháp giải:
Các vật liệu nhựa và các vật liệu khó phân hủy hay tái chế các thể tồn tại rất lâu trong môi trường gây ra các ảnh hưởng tiêu cực, lâu dài tới các loài sinh vật sống và con người.
Lời giải chi tiết:
- Em và gia đình nên sử dụng các loại vật liệu thân thiện với môi trường: có thể phân hủy tự nhiên hoặc có thể tái chế sử dụng lại để góp phần bảo vệ môi trường.
- Chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa vì:
Các vật liệu nhựa và các vật liệu khó phân hủy hay tái chế các thể tồn tại rất lâu trong môi trường gây ra các ảnh hưởng tiêu cực, lâu dài tới các loài sinh vật sống và con người.
CH tr 11 LT 4
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và các vấn đề sinh học qua sách, báo, internet.
Lời giải chi tiết:
- Các nghiên cứu cấy truyền gen của người với các loại động vật và ngược lại. Nó làm dấy lên lo ngại về việc tạo ra những người biến đổi gen ảnh hưởng nghiêm trọng đến vấn đề nhân quyền và đạo đức sinh học.
- Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm khiến nạn nạo phá thai gia tăng và gây mất cân bằng giới tinh dân số.
Test Yourself 1
Skills (Units 3 - 4)
Review 1
Chủ đề 9. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 10. Đội ngũ tiểu đội
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10