Bài 1
1*Read the text. Match the headings (A-F) to the paragraphs (1-5). There is one heading you do not need to use.
(Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) với các đoạn văn (1-5). Có một tiêu đề bạn không cần sử dụng.)
1. Ben Davies is a champion swimmer with a lot of medals. His dad, Mark Davies, is his coach. His mum, Mary, is his manager. His brother is a champion swimmer,too.
2. Ben gets up at 7:30 and has breakfast. Then, he gets ready for his lessons. In the afternoons, he practices with his dad. In the evenings, he does his homework.
3. Ben doesn’t go to a regular school. He studies at home with his brother. They take homeschool classes on the Internet.
4. Ben doesn’t train at the gym. He trains at home in a pool in his garden. He has two one-and-a-half-hour training sessions each day.
5. When Ben doesn’t have training, he enjoys fishing. He often plays video games, too.
A. Learning online | C. Excercise programme | E. Spare time |
B. A sport family | D. Daily routine | F. Popular sport |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Ben Davies là vận động viên bơi lội vô địch với rất nhiều huy chương. Bố của anh ấy, Mark Davies, là huấn luyện viên của anh ấy. Mẹ của anh ấy, Mary, là quản lý của anh ấy. Anh trai của anh ấy cũng là một vận động viên bơi lội vô địch.
2. Ben thức dậy lúc 7:30 và ăn sáng. Sau đó, anh ấy đã sẵn sàng cho các bài học của mình. Vào các buổi chiều, anh ấy luyện tập với bố của mình. Vào buổi tối, anh ấy làm bài tập về nhà.
3. Ben không đến trường như bình thường. Anh ấy học ở nhà với anh trai của mình. Họ tham gia các lớp học tại nhà trên Internet.
4. Ben không tập luyện tại phòng tập thể dục. Anh ấy tập luyện tại nhà trong một hồ bơi trong vườn của mình. Anh ấy có hai buổi tập kéo dài một tiếng rưỡi mỗi ngày.
5. Khi Ben không được đào tạo, anh ấy thích câu cá. Anh ấy cũng thường chơi trò chơi điện tử.
A. Học trực tuyến
B. Gia đình thể thao
C. Chương tình thể dục
D. Hoạt động thường nhật
E. Thời gian rảnh rỗi
F. Thể thao phổ biến
Lời giải chi tiết:
1 - B | 3 - A | 5 - C |
2 - D | 4 - C |
|
Bài 2
2** Read the text. Decide if the sentences are R(right) or W(wrong).
(Đọc văn bản. Quyết định xem các câu là R (đúng) hay W (sai).)
1. Ben has lot of awards for swimming.
2. Ben’s mum is his coach.
3. He goes to a typical high school.
4. He works out at the gym every day.
5. He trains for three hours every day.
6. Ben’s hobby is fishing.
Lời giải chi tiết:
1. R
Ben has lot of awards for swimming.
(Ben có rất nhiều giải thưởng cho bơi lội.)
2. W
Ben’s mum is his coach.
(Mẹ của Ben là huấn luyện viên của anh ấy.)
3. W
He goes to a typical high school.
(Anh ấy đi đến một trường trung học điển hình.)
4. W
He works out at the gym every day.
(Anh ấy làm việc tại phòng tập thể dục mỗi ngày.)
5. R
He trains for three hours every day.
(Anh đào tạo trong ba giờ mỗi ngày.)
6. R
Ben’s hobby is fishing.
(Sở thích của Ben là câu cá.)
Bài 3
3*** Read the text. For the questions (1-3), circle the best answer (a,B or C)
(Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (1-3), khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C))
1. Mark Davies is Ben’s_____.
A. coach
B. manager
C. brother
2. Ben studies at_______.
A. a normal school
B. an evening school
C. his house
3. Ben trains______.
A. two hours a day
B. in the morning
C. two times a day
Lời giải chi tiết:
1. A
Mark Davies là _____ của Ben.
A. huấn luyện viên
B. quản lý
C. anh trai
2. C
Ben học tại _______.
A. một trường học bình thường
B. một trường học buổi tối
C. nhà của anh ấy
3. C
Ben tập luyện ______.
A. hai giờ một ngày
B. vào buổi sáng
C. hai lần một ngày
Bài 4
4* Listen and compete the advert.
(Nghe và hoàn thành câu quảng cáo.)
Address: Worthy Street
Opening hours: 1)__________- 11 o’clock at night
Price: Burger 2) £____________
Chips 3) £__________
Drinks: 4)______________
Desserts: 5)_____________
Special offer: meal for two-6) £________ before 7 o’clock.
Phương pháp giải:
Transcript:
A: Do you know burger hall?
B: No, what's that?
A: It's a new fast food place on word the street it's open from 10:00 o'clock in the morning to 11:00 o'clock at night every day.
B: Is it any good?
A: Yeah, it's OK. A burger costs about 5 pounds and chips are two so it's not too expensive.
B: Do they sell anything else there?
A: Well, the menu is very small about 10 different items. I like the milkshakes best of all have they got any cake so ice cream.
B: No, but they have got great apple pies.
A: I can go tonight and check it out then. Do you want to come with me?
A: Sure. There's a special offer tonight a meal for two is 8 pounds if we go there before 7:00 o'clock that's great.
Tạm dịch:
A: Bạn có biết hội trường bánh mì kẹp thịt không?
B: Không, cái gì vậy?
A: Đây là một địa điểm bán đồ ăn nhanh mới trên phố, mở cửa từ 10 giờ sáng đến 11 giờ đêm hàng ngày.
B: Có cái nào ngon không?
A: Có, cũng ổn. Một chiếc bánh mì kẹp thịt có giá khoảng 5 bảng Anh và hai miếng khoai tây chiên nên không quá đắt.
B: Ở đó họ có bán gì khác không?
A: À, menu rất ít khoảng 10 món khác nhau. Tôi thích nhất là sữa lắc họ có cái bánh nào nhiều ăn kem không.
B: Không, nhưng họ có những chiếc bánh táo tuyệt vời.
A: Tôi có thể đi tối nay và thử nó sau. Bạn có muốn đi cùng tôi không?
B: Chắc chắn rồi. Có một ưu đãi đặc biệt tối nay một bữa ăn cho hai người là 8 bảng Anh nếu chúng tôi đến đó trước 7:00 giờ, điều đó thật tuyệt.
Lời giải chi tiết:
Address: Worthy Street
(Địa chỉ: đường Worthy)
Opening hours: 1) 10 o’clock in the morning - 11 o’clock at night
(Giờ mở cửa: 10 giờ sáng - 11 giờ tối)
Price: Burger 2) £5
(Giá: burger £5)
Chips 3) £2 (Khoai tây: £2)
Drinks: 4) milkshakes
(Đồ uống: sữa lắc)
Desserts: 5) apple pies
(Tráng miệng: bánh nhân táo)
Special offer: meal for two-6) £8 before 7 o’clock.
(Giảm giá đặc biệt: bữa ăn cho 2 người £8 trước 7 giờ)
Bài 5
5** Listen and match the people to the activities.
(Nghe và kết hợp mọi người với các hoạt động.)
1. Peter 2. Steve 3. Peter’s dad 4. Peter’s mum 5. Sue | a. go shopping b. do homework c. play video games d. play football e. watch a rugby match |
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Mrs Janet: Hi Peter, it’s Mrs Janet from next store. Are you busy?
Peter: Hi Mrs Jaren. Yeah, yes I am. I’ve got a lot of homework. I’m on the Internet. I’ve got a project to do and I can’t find any information.
Mrs Janet: Oh, that’s too bad. Is your brother Steve busy too?
Peter: Yes, he is. He always plays football on Saturday morning.
Mrs Janet: Alright, is your dad there?
Peter: No, he isn’t. He’s in the sport center. There is a ruby match right now.
Mrs Janet: What about your mum?
Peter: Mum is at the shopping center.
Mrs Janet: Oh. OK. What about your sister, Sue?
Peter: Sue is at her friend’s house. She usually plays games on Saturday mornings. What is it? Can I help you?
Mrs Janet: Can I leave my dog with you for an hour? I want to go to the supermarket.
Peter: Sure, no problem.
Mrs Janet: Thanks, Peter.
Tạm dịch:
Bà Janet: Xin chào Peter, bà Janet từ cửa hàng bên cạnh đây. Cháu có bận không?
Peter: Chào bà Jaren. Vâng, vâng cháu bạn ạ. Cháu có rất nhiều bài tập về nhà. Cháu đang dùng Internet. Cháu có một dự án phải làm và cháu không thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào.
Bà Janet: Ồ, tệ quá. Anh trai Steve của cháu cũng bận à?
Peter: Vâng, đúng vậy. Anh ấy luôn chơi bóng đá vào sáng thứ Bảy.
Bà Janet: Được rồi, bố cháu có ở đó không?
Peter: Không, bố cháu không. Bố đang ở trung tâm thể thao. Có một trận đấu ruby ngay bây giờ.
Bà Janet: Còn mẹ của cháu thì sao?
Peter: Mẹ đang ở trung tâm mua sắm ạ.
Bà Janet: Ồ. Được rồi. Còn chị gái của cháu thì sao, Sue ấy?
Peter: Sue đang ở nhà bạn của chị ấy. Chị ấy thường chơi game vào sáng thứ Bảy. Có chuyện gì thé bà? Cháu có thể giúp gì cho bà ạ?
Bà Janet: Bà có thể gửi con chó của bà cho cháu trong một giờ được không? Bà muốn đi siêu thị.
Peter: Chắc chắn rồi ạ, không vấn đề gì.
Bà Janet: Cảm ơn, Peter.
Lời giải chi tiết:
1 - b | 2 - d | 3 - e | 4 - a | 5 - c |
1. Peter - do homework
(Peter - làm bài tập về nhà)
2. Steve - play football
(Steve - chơi bóng đá)
3. Peter’s dad - watch a rugby match
(Bố của Peter - xem một trận bóng bầu dục)
4. Peter’s mum - go shopping
(Mẹ của Peter đi mua sắm)
5. Sue - play video games
(Sue chơi trò chơi điện tử)
Bài 6
6*** Listen and circle the correct answer (A,B or C).
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Boy: What’s for dinner Mary?
Mary: It’s my favourite.
Boy: Oh, what’s that? Pasta?
Mary: No, that’s your favourite.
Boy: Don’t tell me chicken. I can’t stand chicken.
Mary: No, it’s fish.
Boy: Great!
2.
Boy: I love reading books. I usually read the books at the weekend. What do you do at the weekend, Tom?
Tom: Well, I sometimes watch TV, but I usually go bowling with my friends.
Boy: Are you good at bowling?
Tom: Yes, actually I’m very good at it. Come and see at the weekend.
Boy: Thanks, I’d love to.
3.
Girl: What do you want, a hotdog or some chicken chips?
Boy: I want chicken chips. How about you?
Girl: Yes, me too. Do you want dessert with it?
Boy: Not really. I want to drink.
Girl: Orange juice or cola?
Boy: Orange juice.
4.
Janet: Are you free on Tuesday, Bob?
Bob: No, I’ve got football practice on Tuesday and Thursday.
Janet: OK, and then Wednesday it is.
Bob: Is 6 o’clock OK?
Janet: Yes, it’s fine with me.
Tạm dịch:
1.
Bạn nam: Có gì cho bữa tối Mary?
Mary: Là món yêu thích của tôi.
Bạn nam: Ồ, cái gì vậy? Mỳ ống à?
Mary: Không, đó là món yêu thích của bạn.
Bạn nam: Đừng nói với tôi là gà nhé. Tôi không thể chịu được thịt gà.
Mary: Không, là cá.
Bạn nam: Tuyệt vời!
2.
Bạn nam: Tôi thích đọc sách. Tôi thường đọc sách vào cuối tuần. Bạn làm gì vào cuối tuần, Tom?
Tom: Chà, thỉnh thoảng tôi xem TV, nhưng tôi thường đi chơi bowling với bạn bè.
Bạn nam: Bạn chơi bowling giỏi không?
Tom: Vâng, thực ra tôi rất giỏi việc đó. Cuối tuần này đến xem nhé.
Bạn nam: Cảm ơn, tôi rất thích.
3.
Bạn nữ: Bạn muốn gì, hotdog hay gà rán?
Bạn nam: Tôi muốn gà rán. Còn bạn thì sao?
Bạn nữ: Vâng, tôi cũng vậy. Bạn có muốn món tráng miệng với nó không?
Bạn nam: Không hẳn. Tôi muốn đồ uống cơ.
Bạn nữ: Nước cam hay cola?
Bạn nam: Nước cam.
4.
Janet: Bạn có rảnh vào thứ Ba không, Bob?
Bob: Không, tôi có buổi tập đá bóng vào thứ Ba và thứ Năm.
Janet: Ờ, vậy thứ Tư nhé.
Bob: 6 giờ được không?
Janet: Vâng, được đó.
Lời giải chi tiết:
1. B
What is Mary’s favourite food? - B. fish
(Món ăn yêu thích của Mary là gì? - cá)
2. C
What does Tom usually do at the weekend? - C. go bowling
(Tom thường làm gì vào cuối tuần? - đi chơi bowling)
3. A
What do they order? (Họ đặt đồ gì thế?)
4. B
When can Bob meet Janet? - Wednesday
(Khi nào Bob có thể gặp Janet? - thú Tư)
Bài 7
7* Complete the fact file. Use the words in the list.
(Hoàn thành hồ sơ dữ kiện. Sử dụng các từ trong danh sách.)
watch pizza Andy tennis May |
Lời giải chi tiết:
Name: 1) Andy Murray
(Tên: Andy Murray)
Was born: 15 2) May ,1987, Glasgow, Scotland
(Sinh: ngày 15 tháng 5, 1987, Glasgow, Scotland)
Sport: 3) tennis
(Thể thao: quần vợt)
Favourite food: 4) pizza
(Món ăn yêu thích: pizza)
Free-time activities: 5) watch basketball
(Hoạt động rảnh rỗi: xem bóng rổ)
Bài 8
8** Use the information in Excercise 7 to write a short text (about 50 words).
(Sử dụng thông tin ở Bài 7 để viết văn bản ngắn khoảng 50 từ.)
Lời giải chi tiết:
Andy Murray is a famous athlete. He was born on 15 May, 1987, in Glasgow, Scotland. His favourite sport is tennis. He likes eating pizza. He usually watches basketball in his free time.
(Andy Murray là một vận động viên nổi tiếng. Anh ấy sinh ngày 15 tháng 5 năm 1987 tại Glasgow, Scotland. Môn thể thao yêu thích của anh ấy là quần vợt. Anh ấy thích ăn pizza. Anh ấy thường xem bóng rổ trong thời gian rảnh rỗi.)
Bài 9
9*** Look at the photos then complete Barry’s email.
(Nhìn vào các bức ảnh sau đó điền vào email của Barry.)
Hi John,
I really like your website and the food page is really good. For breakfast, I 1)________. For lunch, at school, 2)_________. My favourite food is 3)_________. I like to be healthy so I eat a lot of 4)________. I also drink lots of 5)________. What about you?
Barry
Lời giải chi tiết:
Hi John,
I really like your website and the food page is really good. For breakfast, I 1) have some cereal with milk and an orange. For lunch, at school, 2) have some bread, an apple and egg. My favourite food is 3) pasta. I like to be healthy so I eat a lot of 4) salads and yoghurt. I also drink lots of 5) water and juice. What about you?
Barry
Tạm dịch:
Chào John,
Tôi thực sự thích trang web của bạn và trang thực phẩm thực sự tốt. Đối với bữa sáng, tôi ăn một ít ngũ cốc với sữa và một quả cam. Đối với bữa trưa, ở trường, tôi ăn một ít bánh mì, một quả táo và trứng. Món ăn yêu thích của tôi là mì ống. Tôi thích được khỏe mạnh vì vậy tôi ăn rất nhiều salad và sữa chua. Tôi cũng uống rất nhiều nước và nước trái cây. Còn bạn thì sao?
Barry
Chương 3. Hình học trực quan
Đề kiểm tra học kì 1
Chủ đề 1: VUI BƯỚC ĐẾN TRƯỜNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ - SBT
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!