Bài 1
Task 1. Match each career with the appropriate explanation for choosing that career. (Nối mỗi ngành nghề với lời giải thích thích hợp cho việc lựa chọn nghề nghiệp.)
Lời giải chi tiết:
1.d 2. a 3. b 4. e 5.c
Bài 2
Task 2. Work in pairs. Make a conversation about your ambitions, dreams, and possible future jobs or careers. Use the information in or your own ideas and the expressions. (Làm việc theo cặp. Tạo một cuộc trò chuyện về hoài bão của mình, ước mơ, và những công việc tốt trong tương lai hoặc nghề nghiệp. Sử dụng thông tin hoặc ý tưởng của riêng bạn và các biểu hiện.)
Example
Nam: So, what kind of career would you like, Mary?
Mary: I've always wanted to be a doctor because I love taking care of people. I'd like to save people's lives.
Nam: The work sounds interesting, but I wouldn't like it.
Mary What do you want to do, then?
Nam: Well, I'd like to study journalism. My dream is to be a reporter. You know I love travelling to different countries, interviewing people, and writing articles. One thing I'd like to do one day is to work for an international newspaper.
Mary: I think that would be a great thing for you to do, Nam.
Tạm dịch:
Nam: Vậy, loại nghề nghiệp nào mà bạn thích, Mary?
Mary: Tôi luôn muốn trở thành một bác sĩ vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn cứu mạng sống của con người.
Nam: Công việc có vẻ thú vị, nhưng tôi sẽ không thích nó.
Mary: Vậy bạn muốn làm gì?
Nam: Ừm, tôi muốn học về báo chí. Ước mơ của tôi là trở thành một phóng viên. Bạn biết không, tôi yêu đi du lịch đến các quốc gia khác nhau, phỏng vấn người dân, và viết bài. Một điều tôi muốn làm một ngày nào đó là làm việc cho một tờ báo quốc tế.
Mary: Tôi nghĩ đó sẽ là một điều tuyệt vời cho bạn để làm, Nam.
Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12
Tải 30 đề thi học kì 2 - Hóa học 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12