Bài 1
Bài 1
Task 1. Circle the word with a different stress pattern from the others.
(Khoanh vào từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)
1. A. marinate B. versatile C. confusion D. dominance
2. A. exotic B. imperial C. commercial D. operate
3. A. affordable B. openness C. stimulating D. imitate
4. A. bilingual B. magnificent C. inaccessible D. promote
5. A. punctual B. simplicity C. variety D. immersion
Lời giải chi tiết:
1.
Marinate /ˈmærɪneɪt/
Versatile /ˈvɜːsətaɪl/
Confusion /kənˈfjuːʒn/
Dominance /ˈdɒmɪnəns/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất
Đáp án: C
2.
Exotic /ɪɡˈzɒtɪk/
Imperial /ɪmˈpɪəriəl/
Commercial /kəˈmɜːʃl/
Operate /ˈɒpəreɪt/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai
Đáp án: D
3.
Affordable /əˈfɔːdəbl/
Openness /ˈəʊpənnəs/
Stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/
Imitate /ˈɪmɪteɪt/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất
Đáp án: A
4.
Bilingual /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/
Magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/
Inaccessible /ˌɪnækˈsesəbl/
Promote /prəˈməʊt/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai
Đáp án: C
5.
Punctual /ˈpʌŋktʃuəl/
Simplicity /sɪmˈplɪsəti/
Variety /vəˈraɪəti/
Immersion /ɪˈmɜːʃn/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai
Đáp án: A
Bài 2
Bài 2
Task 2. Find the suitable word/phrase in the box and write it under each picture.
(Tìm từ thích hợp trong khung và viết nó dưới mỗi bức tranh)
Pizza (bánh pizza)
Sushi (món cơm cuộn)
Slice: thái, lát mỏng
Whisk: đánh kem, đánh trứng
Grate: mài, nạo thành bột
Eiffel Tower: tháp Eiffe
Ha Long Bay: Vịnh Hạ Long
Dip: nhúng
Lời giải chi tiết:
1. Grate 2.Whisk
3. Eiffel Tower 4. Pizza
5. Slice 6. Ha Long Bay
7. Dip 8. Sushi
Bài 3 + 4
Bài 3 + 4
Task 3. Complete the sentences using the correct form of the words from the box.
(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong khung)
Wide: rộng
Reason lý do
Slice lát
Present hiện tại
Success thành công
1. There is an English speaking contest on how to learn English _____ for students of grade 8 and 9. Would you like to join it?
2. If you want to …….your knowledge of English, you should read a lot of English books.
3. My sister is going to give a ……… on Vietnamese foods at an international conference this weekend.
4. If you want to have a good dish of Bun cha, you should marinate the …….pork in a little oil, some onions, garlic, sugar, pepper and fish sauce and put it in the fridge for three hours before grilling it.
5. My brother loves travelling, he has much experience in tour. He often plans to book the tour at least three weeks in advance and he has to pay a more ……… price.
Task 4. Choose A, B, C or D to complete the sentences.
(Chọn đáp án A, B, C, D)
1. One of my friends ……….. is very good at English gives me his tips to learn English well.
A. what B. whom C. which D. who
2. Reading a lot of English books helps me to widen my vocabulary and understand the context ….. words are used.
A. which B. when C. where D. what
3. I have just joined an international project ………….. connects students from all over the world.
A. who B. which C. how D. why
4. I've borrowed some English grammar books ……………. the school library because these books explain the grammar thoroughly and provide me with various types of exercises.
A. from B. on C.at D. in
5. I take every ……………. to speak English with foreigners because this is my weak point.
A. condition B. advantage C. responsibility D. opportunity
Lời giải chi tiết:
Task 3.
1.
Chỗ cần điền là một trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ learn (học)
Đáp án: There is an English speaking contest on how to learn English successfully for students of grade 8 and 9. Would you like to join it?
Tạm dịch:
Có một cuộc thi nói tiếng Anh về cách học tiếng Anh thành công cho học sinh lớp 8 và 9. Bạn có muốn tham gia không?
2.
Chỗ cần điền là một động từ nguyên thể (cấu trúc want to do st: muốn làm gì)
Đáp án: If you want to widen your knowledge of English, you should read a lot of English books.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về tiếng Anh, bạn nên đọc rất nhiều sách tiếng Anh.
3.
Chỗ cần điền là một danh từ (sau mạo từ a)
Đáp án: My sister is going to give a presentation on Vietnamese foods at an international conference this weekend.
Tạm dịch:
Chị tôi sẽ thuyết trình về các món ăn Việt Nam tại một hội nghị quốc tế vào cuối tuần này.
4.
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ pork
Đáp án: If you want to have a good dish of Bun cha, you should marinate the sliced pork in a little oil, some onions, garlic, sugar, pepper and fish sauce and put it in the fridge for three hours before grilling it.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn có một món Bún cha ngon, bạn nên ướp thịt lợn thái lát trong một ít dầu, một ít hành, tỏi, đường, tiêu và nước mắm và cho vào tủ lạnh trong ba giờ trước khi nướng.
5.
Cụm từ: reasonable price (giá cả hợp lí, phải chăng)
Đáp án: My brother loves travelling, he has much experience in tour. He often plans to book the tour at least three weeks in advance and he has to pay a more reasonable price.
Tạm dịch:
Anh tôi rất thích đi du lịch, anh ấy có nhiều kinh nghiệm trong tour du lịch. Anh ấy thường có kế hoạch đặt tour trước ít nhất ba tuần và anh ấy phải trả một mức giá hợp lý hơn.
Task 4.
1.
Chỗ cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (people) đóng vai trò là chủ ngữ => who
Đáp án: D. One of my friends who is very good at English gives me his tips to learn English well.
Tạm dịch:
Một trong những người bạn của tôi rất giỏi tiếng Anh cho tôi lời khuyên để học tốt tiếng Anh.
2.
Which (cái mà) When (khi mà)
Where (nơi mà) What (cái mà)
Đáp án: C. Reading a lot of English books helps me to widen my vocabulary and understand the context where words are used.
Tạm dịch:
Đọc nhiều sách tiếng Anh giúp tôi mở rộng vốn từ vựng và hiểu ngữ cảnh nơi các từ được sử dụng.
3.
Chỗ cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (project-dự án) đóng vai trò là chủ ngữ
Đáp án: B. I have just joined an international project which connects students from all over the world.
Tạm dịch:
Tôi vừa tham gia một dự án quốc tế kết nối sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.
4.
From: từ On: trên
At: tại In: trong
Đáp án: A. I've borrowed some English grammar books from the school library because these books explain the grammar thoroughly and provide me with various types of exercises.
Tạm dịch:
Tôi đã mượn một số sách ngữ pháp tiếng Anh từ thư viện trường học vì những cuốn sách này giải thích kỹ về ngữ pháp và cung cấp cho tôi các loại bài tập khác nhau.
5.
Condition: điều kiện Advantage: lợi thế
Responsibility: trách nhiệm Opportunity: cơ hội
Đáp án:D. I take every opportunity to speak English with foreigners because this is my weak point.
(Tôi tận dụng mọi cơ hội để nói tiếng Anh với người nước ngoài vì đây là điểm yếu của tôi.)
Bài 5,6,7
Bài 5,6,7
Task 5. Read the following dialogue and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps.
(Đọc bài hội thoại sau và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D)
Steve: Yuk! I'm fed up (1). this food. It's always the same thing every day - sausages and chips, burgers and chips and chicken nuggets and chips. It's horrible! Why don't they serve fresh food? If they don't change the menu, I (2) go to the canteen next term.
Jenny: I think we should do something about it. I have to go to the canteen every day. It's impossible to stay (3) on food like this. Let's start a petition.
Steve: That's not a bad idea. But I think we need (4) a meeting first. We must find out if other students feel like we do. I mean, there's no point in organizing a protest if nobody is interested.
Jenny: Yeah, you're right. But I know that most of my friends are fed up with the canteen. A lot of them have already stopped eating here. I'm sure they'll support us. Here's Mary. Let's ask her what she thinks.
Mary: Hi there. You two look unhappy. What's the matter? Mmmm those sausages look really disgusting. I'm glad I've got sandwiches
Jenny: They are! That's exactly (5) we want to talk to you about disgusting food.
Steve: Some of us have to eat at the canteen and the food is awful. That's why we want to do something about it - a petition for example. What do you think, Mary?
Mary: Well, I'm lucky I don't have to eat here but I think the food could be a lot better. I'll support you.
Task 6. Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences. (Nối cột A với nửa của nó ở cột B)
Task 7. Read the following passage. Find the mistakes, underline the mistakes and write the correct words.
(Đọc đoạn văn sau. Tìm ra những lỗi và gạch chân, viết lại những từ đúng)
Almost every language on the world has dialects and American English is no exception. At the present time there are an interesting study which is on American speech habits. This study has shown that different words are frequently used in different parts of the country to denote the same thing. For example, in the east, American use the word "soda" to denote a soft drink. In some parts of the west, a soft drink is "tonic". Such differences are usually a source of conversation and sometimes misunderstanding happen.
Speech and life all over the world has often changed. New word are being used when new discoveries are made and new concepts are formed. Usage determines when is correct and what is incorrect. Fifty year ago, it was incorrect to say "It's me". But today it is acceptable simply because most Americans says that instead of "It's I". People changed, so language changes. Why is wrong today may be right tomorrow.
Lời giải chi tiết:
Task 5.
Steve: Yuk! I'm fed up (1) with this food. It's always the same thing every day - sausages and chips, burgers and chips and chicken nuggets and chips. It's horrible! Why don't they serve fresh food? If they don't change the menu, I (2) won’t go to the canteen next term.
Jenny: I think we should do something about it. I have to go to the canteen every day. It's impossible to stay (3) healthy on food like this. Let's start a petition.
Steve: That's not a bad idea. But I think we need (4) to organize a meeting first. We must find out if other students feel like we do. I mean, there's no point in organizing a protest if nobody is interested.
Jenny: Yeah, you're right. But I know that most of my friends are fed up with the canteen. A lot of them have already stopped eating here. I'm sure they'll support us. Here's Mary. Let's ask her what she thinks.
Mary: Hi there. You two look unhappy. What's the matter? Mmmm those sausages look really disgusting. I'm glad I've got sandwiches
Jenny: They are! That's exactly (5) what we want to talk to you about disgusting food.
Steve: Some of us have to eat at the canteen and the food is awful. That's why we want to do something about it - a petition for example. What do you think, Mary?
Mary: Well, I'm lucky I don't have to eat here but I think the food could be a lot better. I'll support you.
Lời giải:
(1) Cụm từ: be fed up with (chán với cái gì)
(2) Câu điều kiện loại một, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn, theo ngữ nghĩa của câu ta chia ở thể phủ định
(3) Cụm từ: stay healthy (sống khỏe)
(4) Cụm từ: need to do st (cần phải làm gì) và organize a meeting (tổ chức mộ cuộc họp)
(5) Câu gián tiếp với dạng Wh_Question.
Tạm dịch:
Steve: Yuk! Tôi chán ngấy với thức ăn này. Nó luôn luôn giống nhau mỗi ngày - xúc xích và khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên và cốm gà và khoai tây chiên. Thật kinh khủng! Tại sao họ không phục vụ thực phẩm tươi sống? Nếu họ không thay đổi thực đơn, tôi đã giành chiến thắng đi đến căn tin tiếp theo.
Jenny: Tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó về nó. Tôi phải đến căng tin mỗi ngày. Không thể giữ sức khỏe bằng thực phẩm như thế này. Hãy bắt đầu một bản kiến nghị.
Steve: Đó không phải là một ý tưởng tồi. Nhưng tôi nghĩ chúng ta cần tổ chức một cuộc họp trước. Chúng tôi phải tìm hiểu nếu các sinh viên khác cảm thấy như chúng tôi làm. Ý tôi là, không có điểm nào trong việc tổ chức một cuộc biểu tình nếu không có ai quan tâm.
Jenny: Vâng, bạn nói đúng. Nhưng tôi biết rằng hầu hết bạn bè của tôi đã chán ngấy với căng tin. Rất nhiều người trong số họ đã ngừng ăn ở đây. Tôi chắc chắn họ sẽ hỗ trợ chúng tôi. Đây là Mary. Hãy hỏi cô ấy nghĩ gì.
Mary: Xin chào. Hai bạn trông không vui. Có chuyện gì vậy? Mmmm những cái xúc xích trông thật kinh tởm. Tôi rất vui vì tôi đã có bánh sandwich
Jenny: Họ là vậy! Đó chính xác là những gì chúng tôi muốn nói với bạn về thực phẩm kinh tởm.
Steve: Một số người trong chúng ta phải ăn ở căng tin và thức ăn rất tệ. Đó là lý do tại sao chúng tôi muốn làm một cái gì đó về nó - một ví dụ. Bạn nghĩ gì, Mary?
Mary: Chà, tôi thật may mắn khi tôi không phải ăn ở đây nhưng tôi nghĩ thức ăn có thể tốt hơn rất nhiều. Tôi se ủng hộ bạn.
Task 6.
1-e 2-d 3-a 4-c 5-b
Task 7.
Almost every language on the world has dialects and American English is no exception. At the present time there are an interesting study which is on American speech habits. This study has show that different words are frequently used in different parts of the country to denote the same thing. For example, in the east, American use the word "soda" to denote a soft drink. In some parts of the west, a soft drink is "tonic". Such differences are usually a source of conversation and sometimes misunderstanding happen.
Speech and life all over the world has often changed. New word are being used when new discoveries are made and new concepts are formed. Usage determines when is correct and what is incorrect. Fifty year ago, it was incorrect to says "It's me". But today it is acceptable simply because most Americans says that instead of "It's I". People changed, so language changes. Why is wrong today may be right tomorrow.
Lời giải:
(1) on => in ( Cụm từ on the world-trên thế giới )
(2) are => is (phía sau là danh từ đếm được số ít => dùng is)
(3) show => shown (thì hiện tại hoàn thành: has + V_PII)
(4) American => Americans (động từ use ở dạng nguyên thể => Chủ ngữ số nhiều)
(5) Happen => happens (chủ ngữ là misunderstanding – sự hiểu nhầm)
(6) Has => have ( chủ ngữ là số nhiều Speech and life-lời nói và cuộc sống)
(7) Word => words ( động từ be ở sau là are => chủ ngữ số nhiều)
(8) When => what ( thay thế cho danh từ chỉ vật)
(9) Year => years (five là số nhiều, year là danh từ đếm được)
(10)says => say (sau to là động từ ở dạng nguyên thể)
Tạm dịch:
Hầu như mọi ngôn ngữ trên thế giới đều có phương ngữ và tiếng Anh Mỹ cũng không ngoại lệ. Tại thời điểm hiện tại có một nghiên cứu thú vị về thói quen nói của người Mỹ. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng các từ khác nhau thường được sử dụng ở các vùng khác nhau của đất nước để biểu thị cùng một điều. Ví dụ, ở phương đông, người Mỹ sử dụng từ "soda" để biểu thị một loại nước ngọt. Trong một số phần của phương tây, một loại nước ngọt là "thuốc bổ". Sự khác biệt như vậy thường là một nguồn của cuộc trò chuyện và đôi khi hiểu lầm xảy ra.
Lời nói và cuộc sống trên toàn thế giới thường thay đổi. Từ mới đang được sử dụng khi những khám phá mới được thực hiện và các khái niệm mới được hình thành. Cách sử dụng xác định khi nào là đúng và những gì không chính xác. Năm mươi năm trước, không đúng khi nói "Là tôi". Nhưng ngày nay nó được chấp nhận đơn giản bởi vì hầu hết người Mỹ nói rằng thay vì "Tôi là". Con người thay đổi, ngôn ngữ cũng thay đổi. Tại sao hôm nay sai có thể đúng vào ngày mai.
Bài 8
Bài 8
Task 8. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given.
(Viết đầu đủ câu, sử dụng những từ gợi ý)
1. English / language / that/originates / from / England / and / also / spoken /as / native / language / many countries / in / world.
2. English / now / third / most / spoken / native / language / worldwide / after /Chinese / and / Hindi /.
3. Through / global / influence / native / English / speakers / in / cinema/ airline / broadcasting / science / and / Internet / recent / decades /, / English / now / most widely / learned / as / second / language /.
4. Many/ students/ worldwide/ are/ required/ study /English.
5. A/ working/ knowledge/ English/ needed / in / many/ fields /and/ occupations.
Lời giải chi tiết:
1.
Mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ that (chủ ngữ)
Đáp án: English is a language that originates from England and is also spoken as the native language in many countries in the world.
Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ có nguồn gốc từ Anh và cũng được nói là ngôn ngữ bản địa ở nhiều quốc gia trên thế giới.
2.
Dạng so sánh nhất: the most + long adj + N
Đáp án: English is now the third most spoken native language worldwide after Chinese and Hindi.
Tạm dịch:
Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ bản địa được nói nhiều thứ ba trên toàn thế giới sau tiếng Trung và tiếng Hindi.
3.
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn, chủ ngữ là danh từ số ít: is+V_PII
Đáp án: Through the global influence of native English speakers in cinema, airline, broadcasting, science, and the Internet in recent decades, English is now the most widely learned as a second language in the world.
Tạm dịch: Thông qua ảnh hưởng toàn cầu của những người nói tiếng Anh bản địa trong điện ảnh, hàng không, phát thanh truyền hình, khoa học và Internet trong những thập kỷ gần đây, tiếng Anh hiện được học rộng rãi nhất như một ngôn ngữ thứ hai trên thế giới.
4.
be required to + V_nt (được yêu cầu điều gì)
Đáp án: Many students worldwide are required to study English.
Tạm dịch: Nhiều sinh viên trên toàn thế giới được yêu cầu học tiếng Anh.
5.
Cấu trúc câu bị động: be+V_PII
Đáp án: A working knowledge of English is needed in many fields and occupations.
Tạm dịch: Một kiến thức làm việc về tiếng Anh là cần thiết trong nhiều lĩnh vực và nghề nghiệp.
Bài 34
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9
HỌC KÌ 2
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Unit 8: Celebrations - Lễ kỉ niệm