I. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và KHỐI LƯỢNG CHẤT như thế nào?
Thí dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là mCO2 = 44. 0,25 = 11 gam
Công thức chuyển đổi:
\(m = n.\,\,M(g)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{m}{M}(mol)\,\,\,\,\,\,M = \dfrac{m}{n}(g/mol)\)
Trong đó: n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất; m khối lượng chất
Vận dụng:
- 32 gam Cu có số mol là : \({n_{Cu}} = \dfrac{{32}}{{64}} = 0,5\,\,mol\)
- 0,125 mol hợp chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A là:
\({M_A} = \dfrac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{12,25}}{{0,125}} = 98\,\,(g/mol)\)
II. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và THỂ TÍCH KHÍ như thế nào?
Thí dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc) là: VCO2 =22,4 . 0,25 = 5,6 lít
Công thức chuyển đổi:
\(V = 22,4\,\,\,x\,\,\,n\,\,(l)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{V}{{22,4}}(mol)\)
Trong đó: n là số mol chất; V là thể tích của chất khí (đktc)
Vận dụng:
- 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là: 0,2. 22,4 = 4,48 lít
- 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là: \({n_A} = \dfrac{{{V_A}}}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)
Đề thi giữa kì 1
SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 1
Chương 6: Nhiệt
Tải 10 đề thi học kì 1 Văn 8
CHƯƠNG VIII: DA