Câu 1
Câu 1 (trang 27 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Trong các đoạn trích sau đây, những phép liên kết câu và liên kết đoạn văn nào đã được sử dụng?
a) Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến.
Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa.
(Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục)
b) Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực sự được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống.
Sự sống ấy toả đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn. Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức.
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
c) Thật ra, thời gian không phải là một mà là hai: đó vừa là một định luật tự nhiên, khách quan, bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian. Con người là sinh vật duy nhất biết rằng mình sẽ chết, và biết rằng thời gian là liên tục.
(Thời gian là gì? trong Tạp chí Tia sáng)
d) Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Lời giải chi tiết:
a.
- Phép lặp: từ “trường học” được lặp lại hai lần trong câu 1 và 2 (liên kết câu).
- Phép thế: từ “như thế” thay cho câu “Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải…” (liên kết đoạn văn).
b.
- Phép lặp: lặp các từ “văn nghệ”, “tâm hồn”, “sự sống” (vừa liên kết câu, vừa liên kết đoạn văn).
- Phép thế: từ “ấy” ở câu 2 thay cho ý ở đoạn trước: “văn nghệ là sự sống” (liên kết đoạn văn).
c. Phép lặp: lặp các từ “thời gian”, “con người” (liên kết câu).
d. Phép trái nghĩa: “yếu đuối” – “mạnh”; “hiền lành” – “ác” (liên kết câu).
Câu 2
Câu 2 (trang 28 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm các cặp từ ngữ trái nghĩa trong hai câu văn sau đây và cho biết chúng có tác dụng như thế nào trong việc liên kết câu:
Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy (tuyệt hảo bởi không bao giờ hư), tạo tác và phá huỷ mọi sinh vật, mọi hiện hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lí lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai.
(Thời gian là gì?, trong Tạp chí Tia sáng)
Lời giải chi tiết:
Những cặp từ trái nghĩa được dùng để liên kết đoạn văn:
- thời gian vật lí – thời gian tâm lí.
- vô hình – hữu hình
- giá lạnh – nóng bỏng
- thẳng tắp – hình tròn
- đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
Câu 3
Câu 3 (trang 28 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và sửa lại.
a) Cắm bơi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
(Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)
b) Năm 19 tuổi chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền trong hai năm rồi chết. Chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng.
(Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)
Lời giải chi tiết:
Các lỗi liên kết nội dung:
a. Mỗi câu ở đây thuộc về các chủ đề khác nhau.
b. Các câu cùng hướng về một chủ đề nhưng chưa rõ quan hệ thời gian.
Câu 4
Câu 4 (trang 29 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm và chữa các lỗi liên kết hình thức trong các đoạn trích sau:
a) Với bộ răng khoẻ cứng, loài nhện khổng lồ này có thể cắn thủng cả giày da. Mọi biện pháp chống lại nó vẫn chưa có kết quả vì chúng sống sâu dưới mặt đất. Hiện nay, người ta vẫn đang thử tìm cách bắt chúng để lấy nọc điều trị cho những người bị nó cắn.
(Báo)
b) Tại văn phòng, đồng chí Bộ trưởng đã gặp gỡ một số bà con nông dân để trao đổi ý kiến. Mỗi lúc bà con kéo đến hội trường một đông.
(Báo)
Lời giải chi tiết:
a. Từ thay thế dùng tùy tiện, lúc “nó”, lúc “chúng”. Nên dùng thống nhất từ “nó” hoặc “chúng”.
b. Cả hai câu đều nói về cuộc gặp gỡ giữa vị bộ trưởng và bà con nông dân nhưng câu trước nói địa điểm là “văn phòng”, câu sau lại là “hội trường”.
Bài 33
Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 9 - Sinh 9
CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG