Câu 1
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.1. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn.
b. Sự thụ tinh.
1.2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn.
b. Sự thụ tinh.
1.3. Hợp tử phát triển thành gì?
a. Hạt.
b. Phôi.
1.4. Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt.
b. Quả.
1.5. Bầu nhụy phát triển thành gì?
a. Hạt.
b. Quả.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 |
Đáp án | a | b | b | a | b |
Câu 2
Nối các chú thích vào hình cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Đánh dấu × vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Hoa | Thụ phấn nhờ côn trùng | Thụ phấn nhờ gió |
Mướp, bầu, bí | ||
Cỏ lau, cỏ may | ||
Phượng | ||
Lúa | ||
Dong riềng | ||
Ngô | ||
Sen | ||
Bưởi, chanh, cam |
Lời giải chi tiết:
Hoa | Thụ phấn nhờ côn trùng | Thụ phấn nhờ gió |
Mướp, bầu, bí | × | |
Cỏ lau, cỏ may | × | |
Phượng | × | |
Lúa | × | |
Dong riềng | × | |
Ngô | × | |
Sen | × | |
Bưởi, chanh, cam | × |
Câu 4
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
4.1. Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có đặc điểm gì?
a. Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt.
b. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
4.2. Các loài hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì?
a. Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt.
b. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi | 4.1 | 4.2 |
Đáp án | a | b |
Xem lại lí thuyết
tại đây
:Bài tập cuối tuần 10
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình