Bài 1
Bài 1
Task 1. Write full sentences with “used to” under the pictures.
(Viết câu đầy đủ, sử dụng cụm từ "used to" dưới các bức ảnh.)
Lời giải chi tiết:
1. My class in the past used to be very old, poor and inconvenient.
(Lớp tôi ngày xưa rất cũ, nghèo nàn và bất tiện.)
2. In the past, my family used to have a very old-fashioned television.
(Trước đây, gia đình tôi từng có một chiếc TV lỗi thời.)
3. Five years ago, we used to play football on the lane.
(5 năm trước, chúng tôi thường chơi bóng đá trên đường.)
4. In the past, we used to study in a very old school without electricity.
(Trước đây, chúng tôi thường học ở một ngôi trường cũ kĩ và không có điện.)
5. I used to learn under the oil lamp.
(Tôi từng học tập dưới ánh đèn dầu.)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Give the correct form of the words given to complete the sentences.
(Đưa ra dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. Travelling in big cities is becoming more ………….every day. (trouble)
2. Less public transport is now available because of the ………… of staff. (short)
3. Therefore the roads become …………….. with cars as people drive to work. (jam)
4. Because of the volume of traffic, local councils are forced to give …………… for more roads to be constructed. (permit)
5. …………….., many houses have to be demolished to make ways for the roads. (fortune)
6. So people are being ……………….. in the suburbs and have to commute to work. (home)
7. This leads to more pressure being put on the ……………… of public transport system. (adequate)
8. But traveling by public transport is very ………………….. as there are long delays. (attract)
9. The ……………………..of the trains and the buses cause frustration and annoyance. (frequent)
10. Unless something is done about unemployment, the …………………… for the future is not good. (look)
Lời giải chi tiết:
1. Travelling in big cities is becoming more troublesome every day.
(Đi du lịch ở các thành phố lớn đang trở nên rắc rối hơn mỗi ngày.)
Giải thích: trở thành + adj (trở nên như thế nào)
2. Less public transport is now available because of the shortage of staff.
(Giao thông công cộng ít hơn hiện có vì thiếu nhân viên.)
Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ
3. Therefore the roads become jammed with cars as people drive to work.
(Do đó, những con đường trở nên đáng sợ khi mọi người điều khiển xe.)
Giải thích: Cụm từ: trở thành + adj (trở nên như thế nào), bị kẹt với (kết thúc với)
4. Because of the volume of traffic, local councils are forced to give permission for more roads to be constructed.
(Do lưu lượng lớn thông tin, hệ thống đồng địa chỉ phải cấp phép cho nhiều đường con được xây dựng.)
Giải thích: give + danh từ
5. Unfortunately, many houses have to be demolished to make ways for the roads.
(Thật không may, nhiều ngôi nhà phải bị phá hủy để làm đường cho các con đường.)
Giải thích: Theo nghĩa của cả câu, chỗ cần điền là thán từ chỉ đáng tin cậy, không thể
6. So people are being homeless in the suburbs and have to commute to work.
(Vì vậy, mọi người trả thành vô gia cư ở vùng ngoại ô và phải đi làm.)
Giải thích: Site need to be a feature from.
7. This leads to more pressure being put on the adequacy of public transport system.
(Điều này dẫn đến nhiều áp lực hơn đối với sự phù hợp của hệ thống giao thông công cộng.)
Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ
8. But traveling by public transport is very unattractive as there are long delays.
(Nhưng du lịch bằng phương tiện cộng đồng thông tin rất kém hấp dẫn vì có độ dài trễ.)
Giải thích: Sau động từ "is" và trạng từ "very" cần một tính từ.
9. The frequency of the trains and the buses cause frustration and annoyance.
(Tần suất của tàu và xe hơi gây thất vọng và khó chịu.)
Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ.
10. Unless something is done about unemployment, the outlook for the future is not good.
(Khi một cái gì đó được thực hiện về thất nghiệp, triển vọng cho tương lai là điều không tốt.)
Giải thích: Sau mạo từ là một danh từ.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Look at the pictures. Write as many sentences as possible to describe the dream of remote students.
(Nhìn vào bức trành. Viết nhiều câu nhất có thể để miêu tả giấc mơ của học sinh vùng cao.)
Lời giải chi tiết:
Facility in remote areas (Cơ sở vật chất ở vùng sâu vùng xa) | Remote student’s dream (Ước mơ của học sinh vùng sâu vùng xa) |
1. The classroom is very small and there are just few books. (Lớp học nhỏ và có rất ít sách.) | 2. There will be many books and a big school library. (Sẽ có nhiều sách và một thư viện trường to.) |
3. The way to school is difficult with floods. (Việc đi lại khó khăn bởi những cơn lũ lụt.) | 4. There will be a strong brige across the river. (Sẽ có một cây cầu chắc chắn bắc qua sông.) |
5. There is a lack of food and they have only simple meals. (Thiếu thức ăn và bọn trẻ chỏ có bữa ăn đơn sơ.) | 5. They will have enough food and nutritious meals. (Sẽ có đủ thức ăn và những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng.) |
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
CHƯƠNG I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1
Unit 4: Learning A New Language - Học một ngoại ngữ
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long