Bài 1
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. (Tạo thành những câu sử dụng những từ và cụm từ được đưa ra)
1. sometimes / development/ tourism / bad / effects / on / environment/.
2. one / drawbacks/tourisism/ is damage to / environment / area/ or/ country /.
3. some / towns / and / countries / usually / become / overcrowded /with/ tourists / at /summer time /.
4. Da Nang / city / where / international / fireworks / festival / held / yearly /.
5. she / advised / me / not / go / there/ peak / season / because / there / a lot / tourists / and / everything / very / expensive / .
Lời giải chi tiết:
1.
Lời giải:
Cụm từ: effect on (ảnh hưởng tới)
Đáp án: Sometimes the development of tourism has bad effects on the environment.
Tạm dịch: Đôi khi sự phát triển của du lịch có tác động xấu đến môi trường.
2.
Lời giải:
Cụm từ: damage to (thiệt hại cho)
Đáp án: One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of an area or a country.
Tạm dịch:
Một trong những nhược điểm của du lịch là thiệt hại cho môi trường của một khu vực hoặc một quốc gia.
3.
Lời giải:
Cụm từ: overcrowded with (đông đúc với)
Đáp án: Some towns and countries usually become overcrowded with tourists at summer time.
Tạm dịch: Một số thị trấn và quốc gia thường trở nên quá đông khách du lịch vào mùa hè.
4.
Lời giải:
Cấu trúc câu bị động và mệnh đề quan hệ
Đáp án: Da Nang is the city where the international fireworks festival is held yearly.
Tạm dịch: Đà Nẵng là thành phố tổ chức lễ hội pháo hoa quốc tế hàng năm.
5.
Lời giải:
Cụm từ: advise sb not to +V_nt (khuyên ai không nên làm gì)
Đáp án: She advised me not to go there at peak season because there are a lot of tourists and everything is very expensive.
Tạm dịch:
Cô ấy khuyên tôi không nên đến đó vào mùa cao điểm vì có rất nhiều khách du lịch và mọi thứ đều rất đắt đỏ
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that it has a similar meaning, using the word given.
(Viết lại những câu sau để có nghĩa giống câu ban đầu, sử dụng những từ đã được đưa ra.)
1. Our package holiday was wonderful, the price was reasonable.
=> It_____________.
2. I bought a book at the bookstore near my house yesterday. It was really interesting.
=> The book_________.
3. She likes the history of Asian countries very much.
=> She is very interested _________.
4. I watched a really interesting international football match on TV last night
=> The international football match ______.
5. Man invented the bicycle. It is one of the most efficient machines.
=> The bicycle is __________.
Lời giải chi tiết:
1.
=> It_____________.
Lời giải:
Vế đằng sau bổ sung ý nghĩa cho thứ được nhắc đến ở vế trước
Đáp án: It was a wonderful package holiday with a reasonable price.
Tạm dịch: Đó là một kỳ nghỉ trọn gói tuyệt vời với giá cả hợp lý.
2.
Lời giải: Cấu trúc mệnh đề quan hệ để fi3w
Đáp án: The book I bought at the bookstore near my house was really interesting.
Tạm dịch: Cuốn sách tôi mua ở hiệu sách gần nhà tôi thực sự rất thú vị.
3.
Lời giải:
Cụm từ: be+interested in (yêu thích việc vì)
Đáp án: She is very interested in the history of Asian countries.
Tạm dịch: Cô ấy rất quan tâm đến lịch sử của các nước châu Á.
4.
Lời giải: Sử dụng mệnh đề quan hệ để làm rõ
Đáp án: The international football match I watched on TV last night was really interesting.
Tạm dịch: Trận đấu bóng đá quốc tế tôi đã xem trên TV tối qua thực sự thú vị.
5.
Lời giải:
Sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn với dạng bị động
Đáp án: The bicycle is one of the most efficient machines invented by man.
Tạm dịch: Xe đạp là một trong những máy hiệu quả nhất được phát minh bởi con người.
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?
(Có mười lỗi trong bài khóa. Hãy tìm và chữa những lỗi đó)
Lời giải chi tiết:
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
Đề thi vào 10 môn Văn Lai Châu
Unit 7: Recipes and eating habits
Đề thi, đề kiểm tra học kì 1 - Địa lí 9