GRAMMAR
Revision : Modals in passive
1. S + modal + V + O + M.
=> S + modal +be + P.P. +M +byO
e.g: People should protect the living environment.
(Người ta nên bảo vệ môi trường sống.)
=> The living environment should be protected.
2. Động từ tương đương của khiếm động từ (Equivalents of Mođals).
CAN : be able lo
MAY : be possible to, be allowed to
WILL / SHALL : be going to
MUST : have to
S + equivalent + V + O + ML
=> S + equivalent + be + P.P. + M + by O.
e.g: They are going to ban the burning of forests.
(Họ sẽ cấm việc đốt rừng.)
=> The burning of forests is going to be harmed.
3. Một số động từ có dạng bị động như Khiếm động từ (Some verbs having passive forms us modals): USED TO, BE TO, BE CERTAIN TO, BE SURE TO, BE ABOUT TO, BE BOUND TO.
e.g: They used to use oil lamps. (Họ đã từng dùng đèn dầu.)
=> Oil lamps used to be used.
People are certain 10 question the delegates at the meeting.
(Dân chúng chắc chắn chất vấn đại biêu quốc hội
=> The delegates are certain to be questioned at the meeting.
Chương 4: Polime và vật liệu polime
Đề kiểm tra giữa học kì I - Lớp 12
Bài 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Hóa 12