Đề bài
a) Cho tam giác ABC vuông tài A, O là trung điểm BC. Lấy trung điểm BC. Lấy điểm D đối xứng với điểm A qua O (h.35a). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b) Cho tam giác ABC có điểm O thuộc BC sao cho \(OA = OB = OC = {1 \over 2}BC\) . Lấy điểm D đối xứng với điểm A qua O (h.35b). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết
a) Tứ giác ABCD có:
O là trung điểm của BC (gt)
O là trung điểm của AD (gt)
Do đó tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
Mà \(\widehat {BAC} = {90^0}\) (gt)
Nên tứ giác ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)
b) Tứ giác ABCD có:
O là trung điểm của BC (OB = OC)
O là trung điểm của AD (OA = OD)
Do đó tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
Mặt khác \(OA = {1 \over 2}AD\) (O là trung điểm của AD);
\(OB = {1 \over 2}BC\)
Và OA = OB (gt) => AD = BC
Hình bình hành ABCD có AD = BC , do đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật).
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Unit 2: I'd Like to Be a Pilot.
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Chủ đề 4. Làm chủ bản thân
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8