Đề bài
Đọc thông tin sau:
Chúng ta đã biết ở bài 4, nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ nên khối lượng nguyên tử cũng vô cùng nhỏ. Ví dụ khối lượng 1 nguyên tử cacbon bằng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 019 926 g = 1,9926.10-23 g.
Vì vậy, trong thực tế không thể sử dụng khối lượng nguyên tử để tính toán được. Để giải quyết vấn đề này, những nhà Hóa học đã so sánh khối lượng của nguyên tử cacbon với khối lượng các nguyên tử khác. Đó là, quy ước lấy \({1 \over {12}}\) khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC.
Ví dụ: C = 12 đvC, H = 1 đvC, O = 16 đvC, Fe = 56 đvC…
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối, người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Lời giải chi tiết
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 8
Đề thi học kì 1
Chủ đề 2. Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người
PHẦN BA. KỸ THUẬT ĐIỆN
Phần 4: Trái Đất và bầu trời