Bài 1
1. Work with a partner. Read a guide on how to recycle glass. Look at the instructions, rewrite them in the passive form and put the pictures in the correct order.
(Làm việc với bạn. Hãy đọc chỉ dẫn về cách tái chế thủy tinh. Em hãy xem các chỉ dẫn rồi viết lại chúng ở dạng bị động và xếp tranh theo trật tự đúng.)
a) Break the glass into small pieces. => The glass is broken into small pieces.
(Làm vỡ thủy tinh thành từng miếng nhỏ. => Thủy tinh được chia thành từng miếng nhỏ.)
b) Then wash the glass with a detergent liquid.
(Sau đó rửa thủy tinh bằng chất lỏng tẩy rửa.)
c) Dry the glass pieces completely.
(Sấy khô hoàn toàn các mảnh thủy tinh.)
d) Mix them with certain specific chemicals.
(Trộn chúng với một số hóa chất cụ thể.)
e) Melt the mixture until it becomes a liquid.
(Làm tan chảy hỗn hợp cho đến khi nó trở thành chất lỏng.)
f) Use a long pipe, dip it into the liquid, then blow the liquid into intended shapes.
(Sử dụng một cái ống dài, nhúng nó vào chất lỏng, sau đó thổi chất lỏng vào các hình dạng dự định.)
Lời giải chi tiết:
a. The glass is broken into small pieces.
(Thủy tinh được chia thành từng miếng nhỏ.)
b. Then the glass is washed with a detergent liquid.
(Sau đó, thủy tinh được rửa bằng chất lỏng tẩy rửa.)
c. The glass pieces are completely dried.
(Các miếng thủy tinh được sấy khô hoàn toàn.)
d. They are mixed with certain specific chemicals.
(Các mảnh thủy tinh được trộn với một số hóa chất cụ thể.)
e. The mixture is melted until it becomes a liquid.
(Hỗn hợp được đun chảy cho đến khi nó trở thành chất lỏng.)
f. A long pipe is used to dip into the liquid and then the liquid is blown into intended shapes.
(Một ống dài được sử dụng để nhúng vào chất lỏng và sau đó chất lỏng được thổi thành hình dạng dự định.)
* Trật tự tranh: 1 –> 4 –> 3 –> 5 –> 2 –> 6
Bài 2
2. A famous inventor, Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants. hai. is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng sắp sửa lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải, một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc.)
Hai: When (0) will the project be started, Doctor? (start)
Dr. Kim: Very soon.
Hai: Many people want to see the time machine.
Dr. Kim: Yes. It (1) __________________to the public when it is finished. (show)
Hai: (2) _____________ it _________by the end of the year, Doctor? (build)
Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) _____before Tet. (finish)
Hai: (4) __________ it _________by you? (make)
Dr. Kim: No, I need you to build it. When can you start?
Hai: Let’s begin tomorrow.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Hai: When (0) will the project be started, Doctor?
(Khi nào dự án được bắt đầu, tiến sĩ?)
Dr. Kim: Very soon.
(Sẽ sớm thôi.)
Hai: Many people want to see the time machine.
(Rất nhiều người muốn được xem cỗ máy thời gian.)
Dr. Kim: Yes. It (1) will be shown to the public when it is finished.
(Đúng vậy. Nó sẽ được trưng bày trước công chúng khi nó được hoàn thành.)
Hai: (2) Will it be built by the end of the year, Doctor?
(Nó sẽ được xây dựng vào cuối năm nay đúng không thưa tiến sĩ?)
Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) will be finished before Tet.
(Tôi e là không, nhưng nó sẽ được hoàn thành trước Tết.)
Hai: (4) Will it be made by you?
(Nó sẽ được thực hiện bởi ngài đúng không?)
Dr. Kim: No. I need you to build it. When can you start?
(Không, tôi cần anh xây dựng nó. Khi nào anh có thể bắt đầu?)
Hai: Let's begin tomorrow.
(Hãy bắt đầu vào ngày mai nhé.)
Bài 3
(Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng từ cho trong khung.)
easy/ understand dangerous/ go difficult/ follow hard/ believe important/ wait |
a) Ba: Turn right, then left, and the left again.
(Rẽ trái, rẽ phải và lại rẽ trái.)
Nam: It's (0) difficult to follow your directions. Can you start again, please?
(Hướng dẫn khó thực hiện quá. Bạn làm ơn bắt đầu lại được không?)
b) Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa?
Hoa: Yes, Mr. Dao. It's (1) _____ .
c) Lan: In the future, mankind might live on the moon.
Nga: Really? It's (2) _____.
d) Mrs. Thoa: Stop, Tuan! It's (3) _____ near the stove.
Tuan: Sorry, Mom.
e) Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh?
Aunt Thanh: No. It's (4) _____ for five minutes.
Phương pháp giải:
easy/ understand: dẽ - hiểu
dangerous/ go: nguy hiểm - đi
difficult/ follow: khó - làm theo
hard/ believe: khó - tin
important/ wait: quan trọng - chờ
Lời giải chi tiết:
(1) easy to understand | (2) hard to believe | (3) dangerous to go | (4) important to wait |
b) Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa?
(Em có thể làm được bài tập này không?)
Hoa: Yes, Mr. Dao. It's (1) easy to understand.
(Vâng, thưa thầy. Bài này dễ hiểu ạ.)
c) Lan: In the future, mankind might live on the moon.
(Trong tương lai, loài người có thể sống trên mặt trăng.)
Nga: Really? It's (2) hard to believe.
(Thật sao? Thật khó tin.)
d) Mrs. Thoa: Stop, Tuan! It's (3) dangerous to go near the stove.
(Dừng lại, Tuấn! Quá nguy hiểm khi đi gần bếp lò.)
Tuan: Sorry, Mom.
(Con xin lỗi mẹ ạ.)
e) Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh?
(Cháu khuấy hỗn hợp này nhé dì?)
Aunt Thanh: No. It's (4) important to wait for five minutes.
(Chưa đâu. Điều quan trọng là phải đợi năm phút.)
Bài 4
4. Complete the letter. Use the correct forms of the verb be and the adjectives in the box.
(Hoàn thành bức thư này, dùng hình thức đủng của động từ be và tính từ cho trong khung.)
happy delighted certain relieved sure afraid |
Dear Nam,
Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!
Aunt Mai (1) that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf. I (2) that your mother is feeling better. Please give her my love.
We're looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) that the day is wrong. (4) you that you're arriving on Saturday 20th?
I (5) that there are no trains from Ha Noi on Saturdays.
Write soon and confirm your arrival date and time.
Love,
Grandma
Phương pháp giải:
happy = delight: vui vẻ
certain = sure: chắc chắn
relieved: an tâm
afraid: e sợ
Lời giải chi tiết:
(1) was happy | (2) am relieved | (3) is afraid | (4) Are you sure | (5) am certain |
Dear Nam,
Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!
Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.
I (2) am relieved that your mother is feeling better. Please give her my love.
We're looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you're arriving on Saturday 20th?
I (5) am certain that there are no trains from Ha Noi on Saturday.
Write soon and confirm your arrival date and time.
Love,
Grandma
Tạm dịch:
Nam thân mến,
Ông của cháu và bà rất vui vì cháu đã vượt qua kỳ thi tiếng Anh của mình. Chúc mừng cháu nhé!
Dì Mai rất vui vì cháu đã nhớ sinh nhật của dì ấy vào tuần trước. Dì ấy nói với bà rằng cháu đã tặng cho dì ấy một chiếc khăn rất đẹp.
Bà đã nhẹ nhõm hơn khi biết rằng mẹ của cháu đã thấy tốt hơn. Thay bà gửi lời hỏi thăm đến mẹ cháu nhé.
Ông bà rất mong được gặp bạn vào tháng Sáu. Tuy nhiên, ông nội sợ rằng ngày đi đã bị sai. Cháu có chắc chắn rằng cháu sẽ đến vào thứ Bảy ngày 20 không?
Bà chắc chắn rằng không có chuyến tàu nào xuất bến từ Hà Nội vào thứ Bảy.
Viết thư cho ông bà sớm và xác nhận ngày và giờ mà cháu đến nhé.
Yêu cháu nhiều,
Bà
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8