New Words a
1. Nội dung câu hỏi
Look at this code and write the correct words.
2. Phương pháp giải
Nhìn vào mã này và viết các từ chính xác.
3. Lời giải chi tiết
1. Mars (Sao Hỏa)
2. gravity (trọng lực)
3. space station (trạm vũ trụ)
4. Venus (Sao Kim)
5. Earth (Trái Đất)
6. oxygen (Oxy)
7. temperature (nhiệt độ)
New Words b
1. Nội dung câu hỏi
Find the words from Task a. in the word search.
2. Phương pháp giải
Tìm các từ chỉ Nhiệm vụ a. trong tìm từ.
3. Lời giải chi tiết
- Earth (Trái đất)
- space station (trạm vũ trụ)
- oxygen (Oxy)
- gravity (trọng lực)
- temperature (nhiệt độ)
- Venus (Sao Kim)
- Mars (Sao Hỏa)
New Words c
1. Nội dung câu hỏi
Fill in the blanks using the words from Task a.
2. Phương pháp giải
Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Task a.
3. Lời giải chi tiết
1. We use this to measure if something is hot or cold. => temperature.
(Chúng tôi sử dụng cái này để đo xem thứ gì đó nóng hay lạnh. => nhiệt độ.)
2. We need to breathe this to live. => oxygen.
(Chúng ta cần hít thở điều này để sống. => oxi.)
3. This is the planet we live on. => Earth.
(Đây là hành tinh chúng ta đang sống. => Trái đất.)
4. People live on this machine in space. => space station.
(Mọi người sống trên cỗ máy này trong không gian. => trạm vũ trụ.)
5. This planet is very hot and close to the sun. => Venus.
(Hành tinh này rất nóng và gần mặt trời. => Sao Kim.)
6. This is the fourth planet from the sun. => Mars.
(Đây là hành tinh thứ tư tính từ mặt trời. => Sao Hỏa.)
7. This stops you from flying in the air. => gravity.
(Điều này khiến bạn không thể bay trên không. => trọng lực.)
Reading a
1. Nội dung câu hỏi
Read the blog post. Which planet does the writer think humans will travel to first?
1. Mars (Sao Hỏa)
2. Venus (Sao Kim)
3. She isn’t sure. (Cô ấy không chắc chắn.)
WHERE WILL WE GO FIRST?
By Hannah Chapel
Earth’s population is growing more quickly every year. I think that someday in the future, we will need to leave Earth and travel to new planets. I think that the best options are two planets near us in space, Mars and Venus. But which one will we travel to first?
Mars is often called “the Red Planet” because of its color. It is further from the sun than Earth, so it’s very cold. It is much smaller than Earth, so the gravity there is very low and there isn’t much oxygen, too. It will cause health problem for humans living there for a long time.
Venus is often called Earth’s “sister planet”. The two planets are almost the same size, so the gravity is very similar to Earth’s. However, Venus’s temperature is very hot, and the air is dangerous.
In my opinion, both planets are dangerous. However, travelling to Venus is more dangerous and difficult. I think that we will visit Mars first. I hope that we will learn more about other planets later, too.
Tạm dịch:
CHÚNG TA SẼ ĐI ĐÂU ĐẦU TIÊN?
Bởi nhà nguyện Hannah
Dân số trái đất đang tăng nhanh hơn mỗi năm. Tôi nghĩ rằng một ngày nào đó trong tương lai, chúng ta sẽ cần rời khỏi Trái đất và du hành đến các hành tinh mới. Tôi nghĩ rằng những lựa chọn tốt nhất là hai hành tinh gần chúng ta trong không gian, sao Hỏa và sao Kim. Nhưng cái nào chúng ta sẽ đi du lịch đầu tiên?
Sao Hỏa thường được gọi là "Hành tinh Đỏ" vì màu sắc của nó. Nó ở xa mặt trời hơn Trái đất nên rất lạnh. Nó nhỏ hơn nhiều so với Trái đất, vì vậy trọng lực ở đó rất thấp và cũng không có nhiều oxy. Nó sẽ gây ra vấn đề sức khỏe cho những người sống ở đó trong một thời gian dài.
Sao Kim thường được gọi là "hành tinh chị em" của Trái đất. Hai hành tinh có kích thước gần như giống nhau nên lực hấp dẫn rất giống với Trái đất. Tuy nhiên, nhiệt độ của sao Kim rất nóng và không khí rất nguy hiểm.
Theo tôi, cả hai hành tinh đều nguy hiểm. Tuy nhiên, du hành đến sao Kim nguy hiểm và khó khăn hơn. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ đến thăm sao Hỏa đầu tiên. Tôi hy vọng rằng sau này chúng ta cũng sẽ tìm hiểu thêm về các hành tinh khác.
2. Phương pháp giải
Đọc bài đăng trên blog. Hành tinh nào nhà văn nghĩ rằng con người sẽ đi du lịch đầu tiên?
3. Lời giải chi tiết
1. Mars (Sao Hỏa)
Thông tin: In my opinion, both planets are dangerous. However, travelling to Venus is more dangerous and difficult. I think that we will visit Mars first. I hope that we will learn more about other planets later, too.
(Theo tôi, cả hai hành tinh đều nguy hiểm. Tuy nhiên, du hành đến sao Kim nguy hiểm và khó khăn hơn. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ đến thăm sao Hỏa đầu tiên. Tôi hy vọng rằng sau này chúng ta cũng sẽ tìm hiểu thêm về các hành tinh khác.)
Reading b
1. Nội dung câu hỏi
Now, read and fill in the blanks.
1. Mars and Venus are the best option because they are _______ in space.
2. Mars is cold because it’s _______ than us.
3. Venus’s gravity is _______ Earth’s.
4. The air on Venus is very _______.
5. The writer wants to _______ about other planets, too.
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
1. Mars and Venus are the best option because they are near us in space.
(Sao Hỏa và sao Kim là lựa chọn tốt nhất vì chúng ở gần chúng ta trong không gian.)
Thông tin: I think that the best options are two planets near us in space, Mars and Venus.
(Tôi nghĩ rằng những lựa chọn tốt nhất là hai hành tinh gần chúng ta trong không gian, sao Hỏa và sao Kim.)
2. Mars is cold because it’s further from the sun than us.
(Sao Hỏa lạnh vì nó ở xa mặt trời hơn chúng ta.)
Thông tin: Mars is often called “the Red Planet” because of its color. It is further from the sun than Earth, so it’s very cold.
(Sao Hỏa thường được gọi là "Hành tinh Đỏ" vì màu sắc của nó. Nó ở xa mặt trời hơn Trái đất nên rất lạnh.)
3. Venus’s gravity is very similar to Earth’s.
(Lực hấp dẫn của Sao Kim rất giống với Trái đất.)
Thông tin: The two planets are almost the same size, so the gravity is very similar to Earth’s.
(Hai hành tinh có kích thước gần như giống nhau nên lực hấp dẫn rất giống với Trái đất.)
4. The air on Venus is very dangerous.
(Không khí trên sao Kim rất nguy hiểm.)
Thông tin: However, Venus’s temperature is very hot, and the air is dangerous.
(Tuy nhiên, nhiệt độ của sao Kim rất nóng và không khí rất nguy hiểm.)
5. The writer wants to learn more about other planets, too.
(Người viết cũng muốn tìm hiểu thêm về các hành tinh khác.)
Thông tin: I hope that we will learn more about other planets later, too.
(Tôi hy vọng rằng sau này chúng ta cũng sẽ tìm hiểu thêm về các hành tinh khác.)
Grammar
1. Nội dung câu hỏi
Match the sentence halves.
2. Phương pháp giải
Match the sentence halves.
Nối hai nửa câu.
3. Lời giải chi tiết
1C. Where will people live in 100 years? (Con người sẽ sống ở đâu trong 100 năm nữa?)
2D. People won’t want to live on the moon. (Mọi người sẽ không muốn sống trên mặt trăng.)
3A. It won’t be easy to live Venus. (Sẽ không dễ dàng để sống sao Kim.)
4E. By 2100, there will be many space stations near Earth. (Đến năm 2100, sẽ có nhiều trạm vũ trụ ở gần Trái đất.)
5B. Do you think the temperature will be OK in space? (Bạn có nghĩ rằng nhiệt độ sẽ ổn trong không gian?)
Writing
1. Nội dung câu hỏi
Where do you think humans will or won’t live in the future? Write a sentence for each of the given years.
In fifty years, _________________________________________________
In a hundred years, _____________________________________________
In five hundred years, ___________________________________________
In a thousand years, ____________________________________________
2. Phương pháp giải
Bạn nghĩ con người sẽ hoặc sẽ không sống ở đâu trong tương lai? Viết một câu cho mỗi năm nhất định.
3. Lời giải chi tiết
In fifty years, people won’t live on Mars. (Trong năm mươi năm nữa, con người sẽ không sống trên sao Hỏa.)
In a hundred years, people will live on space stations near Earth. (Trong một trăm năm nữa, con người sẽ sống trên các trạm vũ trụ gần Trái đất.)
In five hundred years, people will not live on Earth. (Trong năm trăm năm nữa, con người sẽ không còn sống trên Trái đất.)
In a thousand years, people will live on all the planets. (Trong một nghìn năm nữa, con người sẽ sống trên tất cả các hành tinh.)
Bài 10: Tự lập
Văn tự sự
Chủ đề 6. Em với cộng đồng
PHẦN BA. KỸ THUẬT ĐIỆN
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8