New Words a
1. Nội dung câu hỏi
a. Match the words to the definitions.
2. Phương pháp giải
Nối các từ với các định nghĩa.
3. Lời giải chi tiết
1. d: seed – the part of plant that a new plant can grow from
(hạt giống – một phần của cây mà một cây mới có thể phát triển từ đó)
2. e: native – naturally found in a place
(bản địa – được tìm thấy một cách tự nhiên ở một nơi)
3. f: ecosystem – all the plants and living things in an area
(hệ sinh thái – tất cả thực vật và sinh vật sống trong một khu vực)
4. a: poison – something that causes death or harm if it gets into the body
(chất độc – thứ gì đó gây ra cái chết hoặc tác hại nếu nó xâm nhập vào cơ thể)
5. b: threat – something likely to cause damage or danger
(mối đe dọa – một cái gì đó có khả năng gây ra thiệt hại hoặc nguy hiểm)
6. c: spread – cover a larger and larger area over time
(lan rộng – bao phủ một khu vực ngày càng lớn hơn theo thời gian)
New Words b
1. Nội dung câu hỏi
b. Now, read about cane toads and fill in the blanks.
Cane toads were introduced into Australia in 1935. They were used to help control insects. These insects were causing problems for farmers for years. The toads have now (1) _____ to many other parts of the country. Some of Australia’s (2) _____ animals hunt the cane toads. However, cane toads’ bodies contain a (3) _____. It can hurt or even kill other animals. Cane toads have become a (4) _____ to Australia’s (5) _____.
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy đọc về cóc mía và điền vào chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
(1) The toads have now spread to many other parts of the country.
(Loài cóc này hiện đã lan rộng ra nhiều vùng khác trên cả nước.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 => diễn tả 1 hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai => vị trí trống cần điền động từ ở dạng “P2”
(2) Some of Australia’s native animals hunt the cane toads.
(Một số động vật bản địa của Úc săn cóc mía.)
Giải thích: cụm danh từ “_____ animals” => vị trí trống cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “animals” – động vật
(3) However, cane toads’ bodies contain a poison.
(Tuy nhiên, cơ thể cóc mía có chứa chất độc.)
Giải thích: cụm danh từ “a _____” => vị trí trống cần điền danh từ
(4) Cane toads have become a threat to …
(Cóc mía đã trở thành mối đe dọa đối với …)
Giải thích: cụm danh từ “a _____” => vị trí trống cần điền danh từ
(5) … Australia’s ecosystem.
( … hệ sinh thái của Australia.)
Giải thích: sau sở hữu cách cần điền danh từ
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Cane toads were introduced into Australia in 1935. They were used to help control insects. These insects were causing problems for farmers for years. The toads have now spread to many other parts of the country. Some of Australia’s native animals hunt the cane toads. However, cane toads’ bodies contain a poison. It can hurt or even kill other animals. Cane toads have become a threat to Australia’s ecosystem.
Tạm dịch:
Cóc mía du nhập vào Australia năm 1935. Chúng được dùng để kiểm soát côn trùng. Những con côn trùng này đã gây ra vấn đề cho nông dân trong nhiều năm. Loài cóc này hiện đã lan rộng ra nhiều vùng khác trên cả nước. Một số động vật bản địa của Úc săn cóc mía. Tuy nhiên, cơ thể cóc mía có chứa chất độc. Nó có thể làm tổn thương hoặc thậm chí giết chết các động vật khác. Cóc mía đã trở thành mối đe dọa đối với hệ sinh thái của Australia.
Listening a
1. Nội dung câu hỏi
a. Listen to Ben and Anna talking about the Northern Pacific sea star. Is the sea star still a problem in Australia?
1. yes
2. no
2. Phương pháp giải
Hãy nghe Ben và Anna nói về sao biển Bắc Thái Bình Dương. Có phải sao biển vẫn là một vấn đề ở Úc?
3. Lời giải chi tiết
1. đúng vậy
2. không phải
Thông tin: A group in Melbourne has been removing sea stars from the water since 2008. But, they spread so quickly that it’s difficult to reduce their numbers.
(Một nhóm ở Melbourne đã bắt sao biển khỏi nước từ năm 2008. Tuy nhiên, chúng lan nhanh đến mức khó có thể giảm số lượng của chúng.)
Đáp án: 1
Bài nghe:
Anna: Hi Ben! What are you reading?
Ben: Hi Anna. It’s a book about sea life. Look at this! This is a Northern Pacific sea star. It’s a type of starfish.
Anna: Wow! It’s so pretty!
Ben: Hmm. It looks nice, but this type of starfish is bad for the environment.
Anna: The environment? What do you mean? Starfish don’t cause pollution, do they?
Ben: No, not pollution. I’m talking about a different type of damage to the ecosystem. Northern Pacific sea stars were brought to Australia on ships by accident. They’ve been spreading since they arrived. In one area where they were introduced, the population reached around 12 million in just two years!
Anna: Wow! That’s a lot! But I like starfish. I still don’t understand why it’s a problem to have a lot of them. Could you explain that?
Ben: Oh, sure. North Pacific sea stars eat a lot of other animals. There isn’t enough food for them here because they aren’t native to Australia. Since they were introduced, many native species have been decreasing in number. Some have almost disappeared.
Anna: Oh no! Have people been doing anything about this?
Ben: Yes. A group in Melbourne has been removing sea stars from the water since 2008. But, they spread so quickly that it’s difficult to reduce their numbers.
Anna: Oh, OK. Is there anything we can do?
Tạm dịch:
Anna: Chào Ben! Cậu đang đọc gì vậy?
Ben: Chào Anna. Đó là một cuốn sách về cuộc sống biển. Nhìn này! Đây là một con sao biển Bắc Thái Bình Dương. Đó là một loại sao biển.
Anna: Chà! Nó thật đẹp!
Ben: Hừm. Trông thì đẹp, nhưng loại sao biển này có hại cho môi trường.
Anna: Môi trường? Ý cậu là gì? Sao biển không gây ô nhiễm, phải không?
Ben: Không, không ô nhiễm. Tôi đang nói về một dạng thiệt hại khác đối với hệ sinh thái. Sao biển Bắc Thái Bình Dương được đưa đến Úc trên các con tàu một cách tình cờ. Chúng đã lan rộng kể từ khi chúng đến đây. Ở một khu vực mà chúng được du nhập, tổng số cá thể đã đạt khoảng 12 triệu con chỉ sau hai năm!
Anna: Chà! Đó là rất nhiều! Nhưng tớ thích sao biển. Tớ vẫn không hiểu tại sao có nhiều chúng lại là một vấn đề. Cậu có thể giải thích điều đó không?
Ben: Ồ, chắc chắn rồi. Sao biển Bắc Thái Bình Dương ăn rất nhiều động vật khác. Không có đủ thức ăn cho chúng ở đây vì chúng không phải động vật bản địa ở Úc. Kể từ khi chúng được du nhập, nhiều loài bản địa đã giảm số lượng. Một số đã gần như biến mất.
Anna: Ồ không! Mọi người đã làm bất cứ điều gì về việc này chưa?
Ben: Rồi. Một nhóm ở Melbourne đã bắt sao biển khỏi nước từ năm 2008. Tuy nhiên, chúng lan nhanh đến mức khó có thể giảm số lượng của chúng.
Anna: Ồ, được rồi. Có điều gì chúng ta có thể làm không?
Listening b
1. Nội dung câu hỏi
b. Now, listen and answer.
1. What is Ben’s book about?
(Cuốn sách của Ben nói về cái gì?)
2. How did Northern Pacific sea stars travel to Australia?
(Những con sao biển Bắc Thái Bình Dương đã đến Úc như thế nào?)
3. How long did it take for the Northern Pacific sea star population to reach 12 million in one area?
(Mất bao lâu để quần thể sao biển Bắc Thái Bình Dương đạt 12 triệu con trong một khu vực?)
4. Why isn’t there enough food for the sea stars in Australia?
(Tại sao không có đủ thức ăn cho sao biển ở Australia?)
5. Why is it difficult to reduce the numbers of sea stars in the water?
(Tại sao khó giảm số lượng sao biển dưới nước?)
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy nghe và trả lời câu hỏi.
3. Lời giải chi tiết
1. sea life
(cuộc sống biển)
Thông tin: It’s a book about sea life.
(Đó là một cuốn sách về cuộc sống biển.)
2. on ships
(trên các con tàu)
Thông tin: Northern Pacific sea stars were brought to Australia on ships by accident.
(Sao biển Bắc Thái Bình Dương được đưa đến Úc trên các con tàu một cách tình cờ.)
3. two years
(hai năm)
Thông tin: In one area where they were introduced, the population reached around 12 million in just two years!
(Ở một khu vực mà chúng được du nhập, tổng số cá thể đã đạt khoảng 12 triệu con chỉ sau hai năm!)
4. Because they aren’t native to Australia.
(Vì chúng không phải động vật bản địa ở Úc.)
Thông tin: There isn’t enough food for them here because they aren’t native to Australia.
(Không có đủ thức ăn cho chúng ở đây vì chúng không phải động vật bản địa ở Úc.)
5. Because they spread so quickly.
(Vì chúng lan quá nhanh)
Thông tin: But, they spread so quickly that it’s difficult to reduce their numbers.
(Tuy nhiên, chúng lan nhanh đến mức khó có thể giảm số lượng của chúng.)
Grammar a
1. Nội dung câu hỏi
a. Fill in the blanks with Present Perfect Continuous form of the verbs.
1. The foreign species _____ (spread) across the country since January.
2. Recently, insects _____ (come) into homes and buildings.
3. The number of native fish _____ (decrease) because of the sea stars.
4. Where _____ these birds _____ (come) from?
5. Human activity _____ (affect) the ecosystem for hundreds of years.
6. We _____ (put) poison out for the rats, but it isn’t working.
2. Phương pháp giải
Điền vào chỗ trống dạng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn của các động từ.
3. Lời giải chi tiết
1. The foreign species has been spreading across the country since January.
(Loài ngoại lai đã lan rộng khắp đất nước kể từ tháng Một.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “the foreign species” – Loài ngoại lai => chủ ngữ số ít, dùng “has”
2. Recently, insects have been coming into homes and buildings.
(Gần đây, côn trùng đã xâm nhập vào nhà dân và các tòa nhà.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “insects” – côn trùng => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
3. The number of native fish has been decreasing because of the sea stars.
(Số lượng cá bản địa đang giảm dần vì những con sao biển.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “The number of native fish” – Số lượng cá bản địa => chủ ngữ số ít, dùng “has”
4. Where have these birds been coming from?
(Những con chim này đến từ đâu?)
Giải thích: câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Từ để hỏi + have/ has + S + been + V_ing?
chủ ngữ “these birds” – những con chim này => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
5. Human activity has been affecting the ecosystem for hundreds of years.
(Hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến hệ sinh thái trong hàng trăm năm.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “Human activity” – Hoạt động của con người => danh từ không đếm được, dùng “has”
6. We have been putting poison out for the rats, but it isn’t working.
(Chúng tôi đã bỏ thuốc diệt chuột, nhưng nó không hiệu quả.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “we” – chúng tôi => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
Grammar b
1. Nội dung câu hỏi
b. Write sentences using the prompts in Present Perfect Continuous.
1. people/ try /kill/ the toads/ poison/ decades
2. many/ native plants/ disappear /this year
3. years/ we/ not/ take care/ the ecosystem
4. you/ plant/ seeds/ here/ long?
5. the rabbits/ spread/ since/ they/ be/ introduce
6. 1940s/ foreign species/ damage/ local forests
7. insect populations/ decrease/ for many years
2. Phương pháp giải
Viết câu sử dụng các gợi ý với thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
3. Lời giải chi tiết
1. People have been trying to kill the toads with poison for decades.
(Con người đã tìm cách giết cóc bằng thuốc độc trong nhiều thập kỷ.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “People” – Con người => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
2. Many native plants have been disappearing this year.
(Nhiều loài thực vật bản địa đã biến mất trong năm nay.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “Many native plants” – Nhiều loài thực vật bản địa => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
3. For years, we haven’t been taking care of the ecosystem.
(Trong nhiều năm, chúng ta đã không quan tâm đến hệ sinh thái.)
Giải thích: câu phủ định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + not + been + V_ing
chủ ngữ “we” – chúng ta => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
4. Have you been planting seeds here for long?
(Bạn gieo hạt ở đây lâu chưa?)
Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Have/ Has + S + been + V_ing?
chủ ngữ “you” – bạn => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
5. The rabbits have been spreading since they were introduced.
(Những con thỏ đã lan rộng kể từ khi chúng được du nhập vào.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “The rabbits” – Những con thỏ => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
6. Since the 1940s, the foreign species has been damaging local forests.
(Kể từ những năm 1940, loài ngoại lai này đã tàn phá rừng địa phương.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “the foreign species” – loài ngoại lai này => chủ ngữ số ít, dùng “has”
7. Insect populations have been decreasing for many years.
(Quần thể côn trùng đã giảm trong nhiều năm.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “Insect populations” – Quần thể côn trùng => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
Writing
1. Nội dung câu hỏi
Write a paragraph about the Tropical Finch’s impact on the ecosystem of Woodsvale. Use the new words from this lesson and some of your own ideas. Write 120-150 words.
Tropical Finch (Chim sẻ nhiệt đới)
(Được du nhập vào năm 1998 như là vật nuôi)
(Được thả vào các khu rừng xung quanh Woodsvale)
(Có thể ăn hạt trên ruộng và quả trên cây)
(Lây lan rất nhanh, nhanh hơn chim bản địa, hiện có hơn 120 triệu con sống trong tự nhiên)
(Mối đe dọa rất lớn đối với hệ sinh thái Woodsvale)
(Không đủ thức ăn và cây mới không mọc được)
(Một số nông dân cố giết chim bằng thuốc độc, nhưng chúng lây lan quá nhanh)
2. Phương pháp giải
Viết một đoạn văn về tác động của chim sẻ nhiệt đới đối với hệ sinh thái của Woodsvale. Sử dụng các từ mới từ bài học này và một số ý tưởng của riêng bạn. Viết 120-150 từ.
3. Lời giải chi tiết
The Tropical Finch was introduced to Woodsvale in 1998. Many people wanted to have a cute and colorful bird as a pet. Some people couldn’t take care of the birds, so they released them into the forest around Woodsvale. Since that day, the birds have been spreading across the country. They eat seeds from farmer’s fields and fruit from trees. They spread very quickly, much faster than many of the native birds. There are now more than 120 million of them in the wild. They are a big threat to the ecosystem of Woodsvale. There isn’t enough food for all the different birds and insects. Also, new plants cannot grow in the places where the birds live. They eat the seeds before they can grow. Since last year, some farmers have been trying to kill the birds with poison. However, the birds spread too quickly to control their populations well.
Tạm dịch:
Chim Sẻ Nhiệt Đới được du nhập đến Woodsvale vào năm 1998. Nhiều người muốn nuôi một chú chim dễ thương và nhiều màu sắc làm thú cưng. Một số người đã không thể chăm sóc lũ chim nên đã thả chúng vào khu rừng xung quanh Woodsvale. Kể từ ngày đó, những con chim đã lan rộng khắp đất nước. Chúng ăn hạt từ ruộng của nông dân và trái cây trên cây. Chúng lây lan rất nhanh, nhanh hơn nhiều loài chim bản địa. Hiện có hơn 120 triệu con trong tự nhiên. Chúng là mối đe dọa lớn đối với hệ sinh thái của Woodsvale. Không có đủ thức ăn cho tất cả các loài chim và côn trùng khác nhau. Ngoài ra, cây mới không thể mọc được ở những nơi chim sống. Chúng ăn những hạt giống trước khi chúng có thể mọc. Kể từ năm ngoái, một số nông dân đã cố gắng giết những con chim bằng thuốc độc. Tuy nhiên, những con chim lan quá nhanh đến nỗi không thể kiểm soát tốt quần thể của chúng.
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 11 tập 1
Unit 8: Cties
HÌNH HỌC - TOÁN 11
Bài 8: Tiết 2: Kinh tế Liên bang Nga - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11