Listening a
a. Listen to a conversation between two people. Where does it take place?
(Lắng nghe một cuộc trò chuyện giữa hai người. Nó diễn ra ở đâu?)
1. in class (trong lớp)
2. at home (ở nhà)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Speaker 1: Dad.
Dad: Yes.
Speaker 1: Who is the first woman to climb Mount Everest?
Dad: Hmm, I don't know. Why?
Speaker 1: It's for my history homework.
Dad: Why don't you look it up online?
Speaker 1: Great idea. Oh, her name was Tabei Junko. She was Japanese. She climbed Mount Everest in 1975.
Dad: Does it say anything else?
Speaker 1: Yes, it says she became the first woman to climb the highest mountains on all seven continents in 1992.
Dad: Wow, that's impressive. Is she still alive?
Speaker 1: She was born in 1939 and died in 2016 aged 77.
Speaker 1: Wow, listen to this. Tabei Junko started the first mountain climbing club for Japanese ladies in 1969 because male mountain climbers treated her badly.
Dad: What do you mean?
Speaker 1: Men refused to come with her and thought she was interested in mountain climbing because she wanted to find a husband.
Dad: Yes, things are pretty different back then.
Speaker 1: There's more.
Speaker 1: Tabei became head in Japan of a global organization which protects mountain environments and lead climbs to clean up trash in Japan and the Himalayas.
Dad: Yes, I've heard that mountain climbers sometimes leave a lot of trash behind after their climbs.
Speaker 1: That's terrible. Maybe they should have fewer climbers.
Tạm dịch:
Người nói 1: Bố.
Bố: Vâng.
Người nói 1: Người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest là ai?
Bố: Hmm, tôi không biết. Tại sao?
Người nói 1: Nó dành cho bài tập về lịch sử của tôi.
Bố: Sao con không tra trên mạng?
Người nói 1: Ý tưởng tuyệt vời. Ồ, tên cô ấy là Tabei Junko. Cô ấy là người Nhật. Cô đã leo lên đỉnh Everest vào năm 1975.
Bố: Nó còn nói gì nữa không?
Người nói 1: Đúng vậy, cô ấy đã trở thành người phụ nữ đầu tiên leo lên những ngọn núi cao nhất trên cả bảy lục địa vào năm 1992.
Bố: Chà, thật ấn tượng. Cô ấy vẫn còn sống?
Người nói 1: Bà sinh năm 1939 và mất năm 2016, hưởng thọ 77 tuổi.
Người nói 1: Chà, nghe này. Tabei Junko bắt đầu câu lạc bộ leo núi đầu tiên dành cho phụ nữ Nhật Bản vào năm 1969 vì các vận động viên leo núi nam đối xử tệ bạc với cô.
Bố: Ý con là gì?
Người nói 1: Đàn ông từ chối đi cùng cô ấy và nghĩ rằng cô ấy thích leo núi vì muốn kiếm chồng.
Bố: Vâng, mọi thứ khá khác khi đó.
Người nói 1: Còn nữa.
Người nói 1: Tabei trở thành người đứng đầu tại Nhật Bản của một tổ chức toàn cầu bảo vệ môi trường núi và dẫn đầu những người leo núi để dọn rác ở Nhật Bản và dãy Himalaya.
Bố: Vâng, tôi nghe nói rằng những người leo núi đôi khi để lại rất nhiều rác sau khi leo núi.
Người nói 1: Thật là khủng khiếp. Có lẽ họ nên có ít người leo núi hơn.
Lời giải chi tiết:
It takes place: 2. at home.
(Nó diễn ra: 2. tại nhà.)
Listening b
b. Now, listen to the conversation about Tabei Junko’s life and circle True or False.
(b. Bây giờ, hãy lắng nghe cuộc trò chuyện về cuộc đời của Tabei Junko và khoanh tròn Đúng hay Sai.)
1. Tabei Junko climbed Mount Everest in 1965.
True/False
2. Tabei Junko was the first woman to climb the highest mountains on all continents in 1995.
True/False
3. She was 77 when she died.
True/False
4. Some men in Japan used to think Tabei wasn’t really interested in mountain climbing.
True/False
5. Tabei helped pick up trash on the mountains in Canada.
True/False
Lời giải chi tiết:
1. Tabei Junko climbed Mount Everest in 1965. => False
(Tabei Junko leo lên đỉnh Everest vào năm 1965. => Sai)
Thông tin:She climbed Mount Everest in 1975.
(Cô đã leo lên đỉnh Everest vào năm 1975.)
2. Tabei Junko was the first woman to climb the highest mountains on all continents in 1995. => False
(Tabei Junko là người phụ nữ đầu tiên leo lên những ngọn núi cao nhất trên tất cả các lục địa vào năm 1995. => Sai)
Thông tin:It says she became the first woman to climb the highest mountains on all seven continents in 1992.
(Nó nói rằng cô ấy đã trở thành người phụ nữ đầu tiên leo lên những ngọn núi cao nhất trên cả bảy lục địa vào năm 1992.)
3. She was 77 when she died.=> True
(Khi chết bà mới 77 tuổi. => Đúng)
4. Some men in Japan used to think Tabei wasn’t really interested in mountain climbing. => True
(Một số người đàn ông ở Nhật Bản từng nghĩ Tabei không thực sự hứng thú với việc leo núi. => Đúng)
5. Tabei helped pick up trash on the mountains in Canada. => False
(Tabei giúp nhặt rác trên núi ở Canada. => Sai)
Thông tin:Tabei became head in Japan of a global organization which protects mountain environments and lead climbs to clean up trash in Japan and the Himalayas.
(Tabei trở thành người đứng đầu tại Nhật Bản của một tổ chức toàn cầu bảo vệ môi trường núi và dẫn đầu những người leo núi để dọn rác ở Nhật Bản và dãy Himalaya.)
Reading a
a. Read the text quickly. What do you think is the best title?
(Đọc văn bản một cách nhanh chóng. Bạn nghĩ tiêu đề phù hợp nhất là gì?)
1. An Animal Collector
2. The Woman Who Looked for the Past
Mary Anning was a famous English fossil hunter and collector. She was born in 1799 in Lyme Regis, on the south coast of England. From a young age, Mary and her brother, Joseph, collected fossils (the parts of an animal or a plant that have turned into rock) with their father. They would sell the ones they found to tourists as souvenirs in order to make some money.
When Mary was 11, her father died, leaving the family very poor. Mary continued to look for fossils in order to make money for food. In 1811, Mary and her brother found the fossil of a very strange animal. At first, people thought it was a crocodile, but scientists later discovered that the fossil was of a sea animal which lived hundreds of million years ago. It was the first time anyone had found the fossilized head of an ichthyosaurus (fish lizard).
Mary continued finding many other prehistoric animal fossils and became world famous. However, because she was a woman, she could never be a member of the Geological Society of London and was not recognized for her scientific contributions. She died in 1847, when she was 47. Mary Anning’s findings helped change the way people think about prehistoric life and the history of the Earth. In 2010, the Royal Society included her on a list of ten British women who have most influenced the history of science.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Một nhà sưu tập động vật
2. Người Phụ Nữ Đi Tìm Quá Khứ
Mary Anning là một thợ săn và nhà sưu tập hóa thạch nổi tiếng người Anh. Cô sinh năm 1799 tại Lyme Regis, trên bờ biển phía nam nước Anh. Từ khi còn nhỏ, Mary và anh trai của cô, Joseph, đã thu thập hóa thạch (các bộ phận của động vật hoặc thực vật đã biến thành đá) với cha của họ. Họ sẽ bán những thứ họ tìm thấy cho khách du lịch làm quà lưu niệm để kiếm tiền.
Khi Mary 11 tuổi, cha cô qua đời, khiến gia đình rất nghèo. Mary tiếp tục tìm kiếm hóa thạch để kiếm tiền thực phẩm. Năm 1811, Mary và anh trai của cô đã tìm thấy hóa thạch của một loài động vật rất kỳ lạ. Ban đầu, mọi người nghĩ rằng đó là một con cá sấu, nhưng các nhà khoa học sau đó đã phát hiện ra rằng hóa thạch là của một loài động vật biển sống cách đây hàng trăm triệu năm. Đây là lần đầu tiên có người tìm thấy đầu hóa thạch của ichthyosaurus (thằn lằn cá).
Mary tiếp tục tìm thấy nhiều hóa thạch động vật thời tiền sử khác và trở nên nổi tiếng thế giới. Tuy nhiên, vì là phụ nữ nên cô không bao giờ có thể là thành viên của Hiệp hội Địa chất London và không được công nhận vì những đóng góp khoa học của mình. Bà mất năm 1847, khi 47 tuổi. Những phát hiện của Mary Anning đã giúp thay đổi cách mọi người nghĩ về cuộc sống thời tiền sử và lịch sử của Trái đất. Năm 2010, Hiệp hội Hoàng gia đưa cô vào danh sách mười phụ nữ Anh có ảnh hưởng nhất đến lịch sử khoa học.
Lời giải chi tiết:
The best title is: 2. The Woman Who Looked for the Past
(Tiêu đề phù hợp nhất là: 2. Người Phụ Nữ Đi Tìm Quá Khứ)
Thông tin:Mary Anning was a famous English fossil hunter and collector/Mary continued finding many other prehistoric animal fossils and became world famous.
(Mary Anning là một thợ săn và nhà sưu tập hóa thạch nổi tiếng người Anh./Mary tiếp tục tìm thấy nhiều hóa thạch động vật thời tiền sử khác và trở nên nổi tiếng thế giới.)
=> Bài viết nói vê Mary Anning, cô đã những thành tựu đáng kể trong việc tìm kiếm những hóa thạch của quá khứ.
Reading b
b. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. When was Mary Anning born? (Mary Anning sinh năm nào?)
____________________________________________________________
2. Why did she sell fossils to tourists? (Tại sao cô ấy lại bán hóa thạch cho khách du lịch?)
____________________________________________________________
3. What did Mary and Joseph Anning find in 1811? (Mary và Joseph Anning đã tìm thấy gì vào năm 1811?)
____________________________________________________________
4. Why was Mary Anning not recognized for her scientific contributions? (Tại sao Mary Anning không được công nhận vì những đóng góp khoa học của bà?)
____________________________________________________________
5. What list was she included on in 2010? (Cô ấy đã được đưa vào danh sách nào trong năm 2010?)
____________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. In 1799. (Năm 1799.)
Thông tin: She was born in 1799 in Lyme Regis, on the south coast of England.
(Cô sinh năm 1799 tại Lyme Regis, trên bờ biển phía nam nước Anh.)
2. To make some money. (Để kiếm tiền.)
Thông tin:Mary continued to look for fossils in order to make money for food.
(Mary tiếp tục tìm kiếm hóa thạch để kiếm tiền thực phẩm.)
3. The fossil of a very strange animal. (Hóa thạch của một loài động vật rất kỳ lạ.)
Thông tin: In 1811, Mary and her brother found the fossil of a very strange animal.
(Năm 1811, Mary và anh trai của cô đã tìm thấy hóa thạch của một loài động vật rất kỳ lạ.)
4. Because she was a woman. (Vì cô ấy là phụ nữ.)
Thông tin:However, because she was a woman, she could never be a member of the Geological Society of London and was not recognized for her scientific contributions.
(Tuy nhiên, vì là phụ nữ nên cô không bao giờ có thể là thành viên của Hiệp hội Địa chất London và không được công nhận vì những đóng góp khoa học của mình. )
5. Ten British women who have most influenced the history of science. (Mười phụ nữ Anh có ảnh hưởng lớn nhất đến lịch sử khoa học.)
Thông tin: In 2010, the Royal Society included her on a list of ten British women who have most influenced the history of science.
(Năm 2010, Hiệp hội Hoàng gia đưa cô vào danh sách mười phụ nữ Anh có ảnh hưởng nhất đến lịch sử khoa học.)
Writing Skill
Writing a biography
(Viết tiểu sử)
To write effective and well-structured biographies, you should:
1. Introduce the person and say what they are most famous for.
2. Talk about when and where they were born and their early life.
3. Talk about their late life, education, relationships and some achievements.
4. Summarize their later achievements and death.
5. Summarize their main achievement and what they will be remembered for.
Tạm dịch:
Viết tiểu sử
Để viết tiểu sử hiệu quả và có cấu trúc tốt, bạn nên:
1. Giới thiệu người đó và nói điều họ nổi tiếng nhất.
2. Nói về thời gian và nơi họ sinh ra và cuộc sống ban đầu của họ.
3. Nói về cuộc sống muộn của họ, học vấn, các mối quan hệ và một số thành tựu.
4. Tóm tắt những thành tích và cái chết sau này của họ.
5. Tóm tắt thành tích chính của họ và những gì họ sẽ được ghi nhớ.
Writing Skill
Reorder Valentina Tereshkova’s biography.
(Sắp xếp lại tiểu sử của Valentina Tereshkova.)
________
a. She was born in 1937 in a village northeast of Moscow in a family of three children.
________
b. Valentina Tereshkova is most famous for being the first female astronaut who has been on a solo space mission
________
c. At the age of 83, Valentina Tereshkova is still the only woman to do a solo mission in sapace. She has received many awards for her contribution.
________
d. In 1962, she was selected for a space program. And on June 16, 1963, Tereshkova becamse the first and the youngest woman who went to space. She spent nearly three full fays in space. She later became involved in politics.
________
e. She graduated from the Light Industry Technical School in 1960. She became interested in parachuting and made her first sky dive when she she was 22.
Lời giải chi tiết:
2
a. She was born in 1937 in a village northeast of Moscow in a family of three children.
1
b. Valentina Tereshkova is most famous for being the first female astronaut who has been on a solo space mission
5
c. At the age of 83, Valentina Tereshkova is still the only woman to do a solo mission in sapace. She has received many awards for her contribution.
4
d. In 1962, she was selected for a space program. And on June 16, 1963, Tereshkova becamse the first and the youngest woman who went to space. She spent nearly three full fays in space. She later became involved in politics.
3
e. She graduated from the Light Industry Technical School in 1960. She became interested in parachuting and made her first sky dive when she she was 22.
Tạm dịch:
2
a. Bà sinh năm 1937 tại một ngôi làng phía đông bắc Mátxcơva trong một gia đình có ba người con.
1
b. Valentina Tereshkova nổi tiếng nhất vì là nữ phi hành gia đầu tiên thực hiện sứ mệnh không gian một mình
5
c. Ở tuổi 83, Valentina Tereshkova vẫn là người phụ nữ duy nhất thực hiện nhiệm vụ một mình trên không gian. Cô đã nhận được nhiều giải thưởng cho những đóng góp của mình.
4
d. Năm 1962, cô được chọn vào một chương trình không gian. Và vào ngày 16 tháng 6 năm 1963, Tereshkova là người phụ nữ đầu tiên và trẻ nhất đã lên vũ trụ. Cô ấy đã trải qua gần ba quãng thời gian đầy đủ trong không gian. Sau đó cô tham gia vào chính trị.
3
e. Cô tốt nghiệp trường Kỹ thuật Công nghiệp nhẹ năm 1960. Cô bắt đầu quan tâm đến việc nhảy dù và lần đầu tiên lặn trên bầu trời khi cô 22 tuổi.
Planning
Read the facts about Sương Nguyệt Anh. Note down a sentence summarizing her main achievement and why she will be remembered.
(Đọc sự thật về Sương Nguyệt Anh. Ghi lại một câu tóm tắt thành tích chính của cô ấy và lý do tại sao cô ấy sẽ được ghi nhớ.)
Sương Nguyệt Anh: the first female journalist of Vietnam
1864: born in Bến Tre, Vietnam, daughter of Nguyễn Đình Chiểu (famous Vietnamese writer)
1888: moved with family to Tiền Giang
1889: got married, gave birth to a daughter
1906 - 1908: opened a school, sold parts of her land send Vietnamese students to study in Japna
February, 1908: became first Vietnamese female journalist and Chief Editor of Nữ Gioiws Chung (Women’s Bell) - the first newspaper promoting Vietnamese women’s equal rights, education, and welfare
July, 1918: newspaper shut down
1918 - 1921: became ill and blind, taught, wrote poems, and helped sick people
1921: died
Tạm dịch:
Sương Nguyệt Anh: nữ nhà báo đầu tiên của Việt Nam
1864: sinh tại Bến Tre, Vietnam, con gái Nguyễn Đình Chiểu (nhà văn Việt Nam nổi tiếng)
1888: cùng gia đình chuyển đến Tiền Giang
1889: kết hôn, sinh con gái
1906 - 1908: mở trường học, bán một phần đất đai của mình để đưa du học sinh Việt Nam sang học tại Nhật Bản
Tháng 2 năm 1908: trở thành nữ nhà báo Việt Nam đầu tiên và là Trưởng ban biên tập của Nữ Giớiws Chung (Women’s Bell) - tờ báo đầu tiên thúc đẩy quyền bình đẳng, giáo dục và phúc lợi của phụ nữ Việt Nam
Tháng 7 năm 1918: báo đóng cửa
1918 - 1921: bị bệnh và mù, dạy học, làm thơ và giúp đỡ người bệnh
1921: chết
Lời giải chi tiết:
She will always be remembered for being the Chief Editor of the first newspaper for Vietnamese women.
(Bà sẽ luôn được nhớ đến với vai trò là Tổng biên tập tờ báo đầu tiên dành cho phụ nữ Việt Nam.)
Writing
Now, write a biography about Sương Nguyệt Anh using the fact file and your notes. Write 120 to 140 words.
(Bây giờ, hãy viết tiểu sử về Sương Nguyệt Anh bằng file dữ kiện và ghi chú của bạn. Viết 120 đến 140 từ.)
Sương Nguyệt Anh was a Vietnamese poet who was most famous for being the first female journalist of Vietnam. She was born in Bến Tre, Vietnam in 1864. She was the daughter of Nguyễn Đình Chiểu, a famous Vietnamese writer.
In 1888, she moved with the family to Tiền Giang. In the following year, she got married. She and her husband had a daughter. From 1906 to 1908, she opened a school and helped send Vietnamese students to study in Japan by selling parts of her land.
In February, 1918, Sương Nguyệt Anh became the first Vietnamese female journalist and Chief Editor of Nữ Giới Chung (Women’s Bell) - the first newspaper promoting Vietnamese women’s equal rights, education, and welfare. However, five months later, the newspaper was shut down.
In the next three years, Sương Nguyệt Anh became ill and blind. However, she still taught, wrote poems, and helped sick people. She died in 1921 at the age 57. She will always be remembered for being the Chief Editor of the first newspaper for Vietnamese women.
Tạm dịch:
Sương Nguyệt Anh là nhà thơ Việt Nam nổi tiếng với vai trò là nhà báo nữ đầu tiên của Việt Nam. Bà sinh ra tại Bến Tre, Việt Nam năm 1864. Bà là con gái của Nguyễn Đình Chiểu, một nhà văn nổi tiếng của Việt Nam.
Năm 1888, bà cùng gia đình chuyển về Tiền Giang. Trong năm sau, cô kết hôn. Cô và chồng đã có một cô con gái. Từ năm 1906 đến năm 1908, bà đã mở trường học và giúp đưa học sinh Việt Nam sang Nhật học bằng cách bán một phần đất đai của bà.
Tháng 2 năm 1918, Sương Nguyệt Anh trở thành nữ nhà báo Việt Nam đầu tiên và là Trưởng ban biên tập của Nữ Giới Chung (Women’s Bell) - tờ báo đầu tiên thúc đẩy quyền bình đẳng, giáo dục và phúc lợi của phụ nữ Việt Nam. Tuy nhiên, năm tháng sau, tờ báo đã bị đóng cửa.
Trong ba năm tiếp theo, Sương Nguyệt Anh bị bệnh và mù. Tuy nhiên, cô vẫn dạy học, làm thơ và giúp đỡ những người bệnh tật. Bà mất năm 1921 ở tuổi 57. Bà sẽ luôn được nhớ đến với vai trò là Trưởng ban biên tập tờ báo đầu tiên dành cho phụ nữ Việt Nam.
Chủ đề 2: Mạng máy tính và internet
Soạn Văn 10 Cánh Diều tập 2 - chi tiết
Chương 3. Liên kết hóa học
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Đề kiểm tra giữa học kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10