Listening a
1. Nội dung câu hỏi
a. Listen to Lisa asking for information about a university. Does she think this university is suitable for her future?
1. yes
2. no
2. Phương pháp giải
Nghe Lisa hỏi thông tin về một trường đại học. Cô ấy có nghĩ rằng trường đại học này phù hợp với tương lai của cô ấy không?
3. Lời giải chi tiết
1. Có
2. Không
Thông tin: Lisa: I think it will be a great place to study for my future.
(Lisa: Em nghĩ đó sẽ là một nơi tuyệt vời để học tập cho tương lai của em.)
Đáp án: 1
Bài nghe:
Lisa: Hi, I’d like some information about your university.
M: Sure, what are you thinking of studying?
Lisa: It’s always been my dream to be a doctor. My dad is also a doctor, and I want to be just like him.
M: That’s great to hear. We have a very good medical program. It’s one of the best in the country.
Lisa: Do you only have in-person classes?
M: We offer a few online classes as well. You can take math and science classes online.
Lisa: That’s convenient. What are the facilities and technology like?
M: Oh, they’re great. We invest a lot of money, so we have good quality computers and tablets. There’s also lots of medical equipment that you’ll be using for training.
Lisa: That’s interesting!
M: Yes, but you won’t use those machines until your third or fourth year.
Lisa: That’s no problem. I’ll study here all four years, unless there’s a chance to study abroad.
M: We do, have study abroad programs, but those are for the economics and marketing courses.
Lisa: Hmm. I see. Do you have many international students?
M: We do, and we’re getting more and more each year. We have students from fifty different countries.
Lisa: I think it will be a great place to study for my future.
M: Just go to this website and you can apply.
Lisa: Great, thank you!
Tạm dịch:
Lisa: Xin chào, em muốn biết một số thông tin về trường đại học.
M: Chắc chắn rồi, em nghĩ là sẽ học gì?
Lisa: Em luôn mơ ước được trở thành bác sĩ. Bố em cũng là một bác sĩ, và em cũng muốn giống như ông ấy.
M: Thật tuyệt khi nghe vậy. Trường có một chương trình y học rất tốt. Đó là một trong những chương trình tốt nhất trong cả nước.
Lisa: Trường chỉ có các lớp học trực tiếp phải không ạ?
M: Trường cũng cung cấp một số lớp học trực tuyến. Em có thể tham gia các lớp học toán và khoa học trực tuyến.
Lisa: Điều đó thật tiện lợi. Cơ sở vật chất và công nghệ như thế nào ạ?
M: Ồ, chúng rất tuyệt. Trường đầu tư rất nhiều tiền, vì vậy có máy tính và máy tính bảng chất lượng tốt. Ngoài ra còn có rất nhiều thiết bị y tế mà em sẽ sử dụng cho việc đào tạo thực hành.
Lisa: Thật thú vị!
M: Đúng thế, nhưng em sẽ không sử dụng những chiếc máy đó cho đến năm thứ ba hoặc thứ tư.
Lisa: Điều đó không thành vấn đề. Em sẽ học ở đây cả bốn năm, trừ khi có cơ hội đi du học.
M: Nhà trường có các chương trình du học, nhưng đó là cho các khóa học về kinh tế và marketing.
Lisa: Hmm. Em hiểu rồi. Trường có nhiều sinh viên quốc tế không ạ?
M: Có và đang ngày càng nhiều hơn mỗi năm. Trường có sinh viên từ năm mươi quốc gia khác nhau.
Lisa: Em nghĩ đó sẽ là một nơi tuyệt vời để học tập cho tương lai của em.
M: Chỉ cần truy cập trang web này và em có thể đăng ký.
Lisa: Tuyệt vời, cảm ơn thầy cô!
Listening b
1. Nội dung câu hỏi
b. Now, listen and number the facts in the order that you hear them.
A. There are only two classes Lisa can study online.
(Chỉ có hai lớp Lisa có thể học trực tuyến.)
B. She wants to have the same career as her father.
(Cô ấy muốn có sự nghiệp giống như cha mình.)
C. There are international students from 50 countries.
(Có sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia.)
D. They don’t have a study abroad program for medical students.
(Họ không có chương trình du học cho sinh viên y khoa.)
E. Lisa can begin to study with medical equipment in her third or fourth year.
(Lisa có thể bắt đầu học với thiết bị y tế vào năm thứ ba hoặc thứ tư.)
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy nghe và đánh số các dữ kiện theo thứ tự mà bạn nghe được.
3. Lời giải chi tiết
1. B
She wants to have the same career as her father.
(Cô ấy muốn có sự nghiệp giống như cha mình.)
Thông tin: My dad is also a doctor, and I want to be just like him.
(Bố em cũng là một bác sĩ, và em cũng muốn giống như ông ấy.)
2. A
There are only two classes Lisa can study online.
(Chỉ có hai lớp Lisa có thể học trực tuyến.)
Thông tin: We offer a few online classes as well. You can take math and science classes online.
(Trường cũng cung cấp một số lớp học trực tuyến. Em có thể tham gia các lớp học toán và khoa học trực tuyến.)
3. E
Lisa can begin to study with medical equipment in her third or fourth year.
(Lisa có thể bắt đầu học với thiết bị y tế vào năm thứ ba hoặc thứ tư.)
Thông tin: Yes, but you won’t use those machines until your third or fourth year.
(Đúng thế, nhưng em sẽ không sử dụng những chiếc máy đó cho đến năm thứ ba hoặc thứ tư.)
4. D
They don’t have a study abroad program for medical students.
(Họ không có chương trình du học cho sinh viên y khoa.)
Thông tin: We do, have study abroad programs, but those are for the economics and marketing courses.
(Nhà trường có các chương trình du học, nhưng đó là cho các khóa học về kinh tế và marketing.)
5. C
There are international students from 50 countries.
(Có sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia.)
Thông tin: We have students from fifty different countries.
(Trường có sinh viên từ năm mươi quốc gia khác nhau.)
Reading a
1. Nội dung câu hỏi
a. Read Sofia’s essay in her school’s newsletter. Which is NOT mentioned in the essay?
1. Why parents want kids to have these jobs
2. What will be most difficult about getting the job
School Newspaper
Many parents want their children to be software engineers, doctors, or managers. That is because these jobs have good salaries. I don’t think many teenagers know how to get these jobs. Let me tell you about my plan to be a nurse and how I am going to make my parents proud.
The first thing I need is a university degree in nursing. It will teach me how to take care of sick people and know which diseases or health problems they have. They cannot get stressed Another thing I need is emotion management. All nurses need this.if a patient is very sick or dying. I also need to be able to communicate well. Nurses have to clearly and carefully tell patients how to get better.
I will go to university in the UK. I plan on studying nursing. I have been reading books about how to control feelings. They have helped me to feel more calmer. I have started watching my neighbor’s kids to improve my ability to give instructions. I like taking care of them, and now I feel more confident about giving instructions.
Hopefully, you can start to plan after reading this.
2. Phương pháp giải
Đọc bài luận của Sofia trong bản tin của trường cô ấy. Cái nào KHÔNG được đề cập trong bài luận?
3. Lời giải chi tiết
1. Tại sao bố mẹ muốn con cái làm những công việc này
2. Điều gì sẽ khó khăn nhất khi kiếm công việc
Đáp án: 2
Tạm dịch:
Báo trường
Nhiều bậc cha mẹ muốn con mình trở thành kỹ sư phần mềm, bác sĩ hoặc nhà quản lý. Đó là bởi vì những công việc này có mức lương tốt. Tôi không nghĩ nhiều thanh thiếu niên biết cách để kiếm được những công việc này. Để tôi kể cho bạn nghe về kế hoạch trở thành y tá của tôi và tôi sẽ làm thế nào để khiến bố mẹ tôi tự hào.
Điều đầu tiên tôi cần là bằng đại học ngành điều dưỡng. Ngành này sẽ dạy tôi cách chăm sóc người ốm và biết họ mắc bệnh gì hoặc có vấn đề gì về sức khỏe. Một điều khác tôi cần là quản lý cảm xúc. Tất cả các y tá cần điều này. Họ không thể bị căng thẳng nếu bệnh nhân ốm nặng hoặc sắp chết. Tôi cũng cần có khả năng giao tiếp tốt. Các y tá phải nói rõ ràng và cẩn thận cho bệnh nhân biết cách làm thế nào để khỏi bệnh.
Tôi sẽ học đại học ở Anh. Tôi dự định học điều dưỡng. Tôi đã đọc những cuốn sách về cách kiểm soát cảm xúc. Chúng đã giúp tôi cảm thấy bình tĩnh hơn. Tôi đã bắt đầu trông chừng những đứa trẻ hàng xóm của mình để cải thiện khả năng hướng dẫn của mình. Tôi thích chăm sóc chúng, và bây giờ tôi cảm thấy tự tin hơn khi hướng dẫn.
Hy vọng rằng bạn có thể bắt đầu lên kế hoạch sau khi đọc bài viết này.
Reading b
1. Nội dung câu hỏi
b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.
1. Software engineers, doctors, and managers are well-paid. True False Doesn’t say
2. Only new nurses need to be able to control their emotions. True False Doesn’t say
3. Sofia hopes to go to Cambridge University. True False Doesn’t say
4. Sofia has more confidence now than in the past. True False Doesn’t say
5. Sofia can’t wait to become a nurse. True False Doesn’t say
2. Phương pháp giải
Bây giờ hãy đọc và khoanh Đúng, Sai hoặc Không được đề cập.
3. Lời giải chi tiết
1. True
Software engineers, doctors, and managers are well-paid.
(Các kỹ sư phần mềm, bác sĩ và nhà quản lý được trả lương cao.)
Thông tin: Many parents want their children to be software engineers, doctors, or managers. That is because these jobs have good salaries.
(Nhiều bậc cha mẹ muốn con mình trở thành kỹ sư phần mềm, bác sĩ hoặc nhà quản lý. Đó là bởi vì những công việc này có mức lương tốt.)
2. False
Only new nurses need to be able to control their emotions.
(Chỉ có y tá mới cần kiềm chế được cảm xúc.)
Thông tin: Another thing I need is emotion management. All nurses need this.
(Một điều khác tôi cần là quản lý cảm xúc. Tất cả các y tá cần điều này.)
3. Doesn’t say
Sofia hopes to go to Cambridge University.
(Sofia hy vọng được vào Đại học Cambridge.)
4. True
Sofia has more confidence now than in the past.
(Sofia bây giờ tự tin hơn trước.)
Thông tin: I like taking care of them, and now I feel more confident about giving instructions.
(Tôi thích chăm sóc chúng, và bây giờ tôi cảm thấy tự tin hơn khi hướng dẫn.)
5. Doesn’t say
Sofia can’t wait to become a nurse.
(Sofia nóng lòng muốn trở thành y tá.)
Writing Skill
1. Nội dung câu hỏi
Match the problems with the solutions. Use the block structure problem and solution essay model to help you.
2. Phương pháp giải
Nối các vấn đề với các giải pháp. Sử dụng mô hình bài luận dạng cấu trúc khối về vấn đề và giải pháp để giúp bạn.
3. Lời giải chi tiết
A. 2
I need a degree in software engineering. – I will attend the University of Technology in Sydney.
(Tôi cần một tấm bằng về công nghệ phần mềm. – Tôi sẽ theo học Đại học Công nghệ ở Sydney.)
B. 1
I need to know what it’s like working in health care. – I will volunteer at the hospital in my hometown.
(Tôi cần biết cảm giác làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. – Tôi sẽ tình nguyện tại bệnh viện ở quê tôi.)
C. 4
I need work experience with an engineering company. – I will get a part-time job with an engineering company.
(Tôi cần kinh nghiệm làm việc với một công ty kỹ thuật. – Tôi sẽ kiếm một công việc bán thời gian với một công ty kỹ thuật.)
D. 5
I don’t have experience with making software. – I will create a simple computer game over the summer.
(Tôi không có kinh nghiệm làm phần mềm. – Tôi sẽ tạo một trò chơi máy tính đơn giản trong suốt mùa hè.)
E. 3
I have trouble talking to adults in a formal way. – I will take a class to improve my communiacation skills.
(Tôi gặp khó khăn khi nói chuyện với người lớn một cách trang trọng. – Tôi sẽ tham gia một lớp học để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.)
Planning
1. Nội dung câu hỏi
Many parents dream of their children becoming a doctor, engineer, or IT worker. Choose one of these jobs and write down what degree, skills, and experience you need for the job, and how to get them.
2. Phương pháp giải
Nhiều bậc cha mẹ mơ ước con mình trở thành bác sĩ, kỹ sư, nhân viên IT. Chọn một trong những công việc này và viết ra bằng cấp, kỹ năng và kinh nghiệm bạn cần cho công việc đó và làm thế nào để có được chúng.
3. Lời giải chi tiết
Writing
1. Nội dung câu hỏi
Now, use your notes to write an essay for your school’s newsletter about how to get a job as a doctor, engineer, or IT worker. Write 150-180 words.
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy sử dụng các ghi chú của bạn để viết một bài luận cho bản tin của trường bạn về cách kiếm việc làm bác sĩ, kỹ sư hoặc nhân viên IT. Viết 150-180 từ.
3. Lời giải chi tiết
Many parents want their children to be doctors, engineers, or IT workers. That is because these jobs have good salaries. I don’t think many teenagers know how to get these jobs. Let me tell you about my plan to be an engineer and how I am going to make my parents proud.
The first thing I need is a university degree in engineering. It will teach me how to build and fix machines. Another thing I need is teamworking skills. All engineers need this. One engineer cannot build or repair a machine alone, they have to work together. I also need to be able to solve problems. Engineers have to be able to find problems and fix them.
I will go to university in Vietnam. I plan on studying engineering in Ho Chi Minh City. I have been playing basketball with a team. It helps me work together with others. I have started reading books about critical thinking. It helps me think of unique solutions. Hopefully, after reading this you can start to plan.
Tạm dịch:
Nhiều bậc cha mẹ muốn con mình trở thành bác sĩ, kỹ sư, nhân viên IT. Đó là bởi vì những công việc này có mức lương tốt. Tôi không nghĩ nhiều thanh thiếu niên biết cách kiếm được những công việc này. Để tôi kể cho bạn nghe về kế hoạch trở thành kỹ sư của tôi và tôi sẽ làm thế nào để khiến bố mẹ tôi tự hào.
Điều đầu tiên tôi cần là bằng đại học về kỹ thuật. Nó sẽ dạy tôi cách chế tạo và sửa chữa máy móc. Một điều nữa tôi cần là kỹ năng làm việc nhóm. Tất cả các kỹ sư cần điều này. Một kỹ sư không thể một mình chế tạo hay sửa chữa máy móc, họ phải làm việc cùng nhau. Tôi cũng cần có khả năng giải quyết vấn đề. Các kỹ sư phải có khả năng tìm ra các vấn đề và khắc phục chúng.
Tôi sẽ học đại học ở Việt Nam. Tôi dự định học ngành kỹ thuật tại thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã chơi bóng rổ với một đội. Nó giúp tôi làm việc cùng với những người khác. Tôi đã bắt đầu đọc sách về tư duy phản biện. Nó giúp tôi nghĩ ra những giải pháp độc đáo. Hy vọng rằng, sau khi đọc bài này, bạn có thể bắt đầu lập kế hoạch.
Chương 5. Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)
Unit 7: Things that Matter
Unit 5: Cities and education in the future
CHƯƠNG II. CẢM ỨNG
Grammar Builder and Reference
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11