Đề bài
Cho hình binh hành ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC. CD, DA. Đoạn BQ cắt AP và CM tại R và S, đoạn DN cắt AP và CM tại V và T. Tính ti số diện tích của hai hình bình hành RSTV vả ABCD
Lời giải chi tiết
Ta có: QD // BN và \(QP = BN\) (vì \(QD = {{AD} \over 2} = {{BC} \over 2} = BN\))
Do đó tứ giác QBND là hình bình hành \( \Rightarrow QB//DN\)
Chứng minh tương tự ta có AP // MC
Do đó tứ giác RSTV là hình bình hành \( \Rightarrow {S_{RSTV}} = 2{S_{TRS}}\)
\(\Delta ARB\) có MS // AR, AM = BM
\( \Rightarrow RS = BS \Rightarrow {S_{TRS}} = {S_{TBS}}\)
\(\Delta SBC\) có TN // SB, \(BN = CN\)
\( \Rightarrow ST = CT \Rightarrow {S_{TBS}} = {S_{TBC}}\)
Do đó \({S_{RSTV}} = {S_{BCS}}\)
Tương tự \({S_{RSTV}} = {S_{ABR}}\)
\({S_{RSTV}} = {S_{ADV}};\,\,{S_{RSTV}} = {S_{CDT}}\)
Mà \({S_{ABCD}} = {S_{RSTV}} + {S_{BCS}} + {S_{ABR}} + {S_{ADV}} + {S_{CDT}} = 5{S_{RSTV}}\)
Vậy \({{{S_{RSTV}}} \over {{S_{ABCD}}}} = {1 \over 5}\).
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Unit 3. Adventure
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8
Language focus practice
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8