VẬN TỐC
I - VẬN TỐC
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II - CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Vận tốc được tính bằng công thức: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó:
+ \(v\): vận tốc
+ \(s\): quãng đường
+ \(t\): thời gian đi hết quãng đường đó
III - ĐƠN VỊ CỦA VẬN TỐC
- Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là $m/s$
- Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc $m/s$ hay $km/h$.
- Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: $1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h$ hay $1km/h{\rm{ }} = \dfrac{1}{{3,6}}m/s$ .
- Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế (còn gọi là đồng hồ vận tốc)
IV - LƯU Ý
- Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:
$1$ nút = $1$ hải lý/h = $1,852$ km/h = $0,514$ m/s hay $1$ m/s = \(\dfrac{1}{{0,514}}\) nút.
- Vận tốc ánh sáng: ${3.10^8}m/s = 300.000{\rm{ }}km/s$
- Đơn vị chiều dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”. Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
+ Năm ánh sáng $ = 9,{4608.10^{12}}km\; = {10^{16}}m$
+ Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là $4,3$ năm ánh sáng gần bằng $43$ triệu tỉ mét.
Sơ đồ tư duy về vận tốc - Vật lí 8
Bài 7. Xác định mục tiêu cá nhân
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
CHƯƠNG 6. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8 kì 1
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á