1. Tính từ sở hữu his và her
Trong bài này chúng ta học về 2 tính từ sở hữu:
his: của anh ấy
her: của cô ấy
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ trong câu, thể hiện quyền sở hữu của ai đó.
Ví dụ:
his ruler (cây thước kẻ của anh ấy)
her pencil case (túi đựng bút của cô ấy)
2. Nói vật nào là của ai đó
Để nói vật nào đó thuộc quyển sở hữu của ai đó, chúng ta có cấu trúc:
That/This is his/her + danh từ. (Kia/Đây là …. của anh ấy/cô ấy.)
That: dùng khi vật ở cách xa người nói
This: dùng khi vật ở gần người nói
Ví dụ:
That is her book. (Kia là cuốn sách của cô ấy.)
This is his pen. (Đây là cái bút mực của anh ấy.)
Review 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
Văn miêu tả
Unit 6: My Toys
Fluency Time! 2
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Family and Friends
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Family and Friends Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart Start
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart Start Lớp 3
SBT Tiếng Anh - Family and Friends Lớp 3
SBT Tiếng Anh - iLearn Smart Start Lớp 3
SBT Tiếng Anh - Global Success Lớp 3
SBT Tiếng Anh - Phonics Smart Lớp 3
Tiếng Anh 3 - Explore Our World Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Explore Our World
Tiếng Anh - Global Success Lớp 3
Tiếng Anh - iLearn Smart Start Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Phonics Smart
Tiếng Anh 3 - Phonics Smart Lớp 3