Đề số 1 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 2 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 3 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 4 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 5 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 6 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 7 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 8 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 9 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Đề số 10 - Đề thi học kì 1 - Tiếng Việt 4
Phần A
Đọc thầm
Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trức ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
Theo Thạch Lam
Phần B
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?
a) Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
c) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Gợi ý:
Con đọc phần đầu bài văn đoạn khi bà của Thanh xuất hiện.
Trả lời:
ý c ( Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng)
2. Tập hợp bào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?
a) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
b) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.
c) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.
Gợi ý:
Con đọc phần giữa bài văn, chú ý những chi tiết miêu tả.
Trả lời:
ý a ( Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi).
3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà.
a) Có cảm giác thong thả, bình yên.
b) Có cảm giác được bà che chở.
c) Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Gợi ý:
Con đọc đoạn văn cuối cùng.
Trả lời:
ý c (Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở)
4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?
a) Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
b) Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
c) Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
Gợi ý:
Khi Thanh trở về nhà, bà sẽ chăm sóc Thanh như thế nào? Con đọc kĩ những chi tiết nói về hành động và lời nói mà bà dành cho Thanh.
Trả lời:
ý c (Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương).
Phần C
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền:
a) Hiền hậu, hiền lành
b) Hiền từ, hiền lành
c) Hiền từ, âu yếm
Gợi ý:
Hiền: Không dữ, không có những hành động những tác động gây hại cho người khác, gây cảm giác dễ chịu, không phải sợ hoặc không ngại tiếp xúc.
Trả lời:
ý b ( Hiền từ, hiền lành).
2. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế có mấy động từ, mấy tính từ?
a) Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
- Động từ:....
- Tính từ:...
b) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
- Động từ:....
- Tính từ:...
c) Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:
- Động từ:....
- Tính từ:...
Gợi ý:
Con đọc kĩ và trả lời.
Trả lời:
ý b
Hai động từ: trở về, thấy, hai tính từ: bình yên, thong thả.
3. Câu cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì ?
a) Dùng để hỏi
b) Dùng để yêu cầu, đề nghị
c) Dùng thay lời chào
Gợi ý:
Con đọc kĩ và trả lời.
Trả lời:
ý c (dùng thay lời chào).
4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ ?
a) Thanh
b) Sự yên lặng
c) Sự yên lặng làm Thanh
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
ý b (sự yên lặng).
Bài tập cuối tuần 34
Stop and check 3A
Chủ đề 5 Bài toán tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ
Bài tập cuối tuần 5
Chủ đề: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4