Phần A - Trang 18, 19 Vở bài tập Vật lí 9

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.

Bài 1.

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: 

b) Điện trở 

Lời giải chi tiết:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: \({R_{td}} = \displaystyle{{{U_{AB}}} \over I} = {6 \over {0,5}} = 12\Omega .\)

b) Điện trở  \({R_2}\) là: \({R_{1}} + {\rm{ }}{R_2} = {\rm{ }}{R_{td}}\) suy ra \({R_{2}} = {R_{td}}-{\rm{ }}{R_1} = 12-5{\rm{ }} = 7{\rm{ }}\Omega .\)

Cách giải khác :

Vì \({R_1}\,nt\,{R_2} \Rightarrow \,{I_1} = {I_2} = {I_A} = 0,5A\)

\({U_1} = {R_1}.{I_1} = 5.0,5 = 2,5V\) . Mặt khác, \({U_1} + {U_2} = {U_V} = 6V \Leftrightarrow {U_2} = 6 - 2,5 = 3,5V\)

Vậy, điện trở \({R_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{3,5}}{{0,5}} = 7\Omega \)

Bài 2.

Mạch gồm \({R_1}//{R_2}\)

a) Tính \({U_{AB}}\) :

b) Điện trở \({R_2}\) là: 

Lời giải chi tiết:

Mạch gồm \({R_1}//{R_2}\)

a) Tính \({U_{AB}}\) : Vì \({R_1}\) song song\({R_2}\)nên \({U_1} = {U_2} = {U_{AB}}\) vậy hiệu điện thế \({U_{AB}}\) của đoạn mạch được tính như sau: \({U_{AB}} = {U_1} = {R_1}.{I_1} = 10.1,2 = 12V\)

b) Điện trở \({R_2}\) là: 

Cường độ dòng điện chạy qua R2 là \({I_2} = {\rm{ }}I{\rm{ }}-{\rm{ }}{I_1} = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}-{\rm{ }}1,2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}A.\)

Điện  trở \({R_2} = \displaystyle{{{U_{AB}}} \over {{I_2}}} = {{12} \over {0,6}} = 20\Omega .\)

Cách giải khác: 

Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{tđ}} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{I} = \dfrac{{12}}{{1,8}} = \dfrac{{20}}{3}\Omega \)

Vì \({R_1}\,song\,song\,{R_2}\) nên ta có \(\dfrac{1}{{{R_{tđ}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{20/3}} = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \\\Leftrightarrow \dfrac{1}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{{20/3}} - \dfrac{1}{{10}} \Leftrightarrow {R_2} = 20\Omega \)

Bài 3.

Mạch gồm: \({R_1}\,nt\,\left( {{R_2}//{R_3}} \right)\)

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Lời giải chi tiết:

Mạch gồm: \({R_1}\,nt\,\left( {{R_2}//{R_3}} \right)\)

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: \({R_{td}} = {R_1} + {\rm{ }}{R_{23}} = 15 + 15 = 30\Omega \)

( Với điện trở tương đương của R2 và R3 là \({R_{23}} = {{{R_2}{R_3}} \over {{R_2} + {R_3}}} = {{30.30} \over {30 + 30}} = 15\Omega \) )

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, \({I_1} = \displaystyle{{\displaystyle{U_{AB}}} \over {{R_{td}}}} = \displaystyle{{12} \over {30}} = 0,4A.\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là \({U_1} = {R_1}.{I_1} = {\rm{ }}15.0,4{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}V.\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là \({U_2} = {U_3} = {\rm{ }}12{\rm{ }} - {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}V.\)

Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: \({I_2} = {I_3} = \displaystyle{\rm{ }}{{{U_2}} \over {{R_2}}} = {{{U_3}} \over {{R_3}}} = {6 \over {30}} = 0,2A.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi