Bài 1
a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:
b) Hiệu suất của bếp:
c) Tiền điện phải trả:
Lời giải chi tiết:
a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:
\(Q = R.I^2.t_1 = 80.(2,5)^2.1 = 500 J\)
b) Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
\(Q_{ích} = Q_i = m.c.Δt = 1,5.4200.(100^0 - 25^0) \\= 472500 J\)
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là: \(Q_{tp} = R.I^2 .t = 80.(2,5)^2.1200 \\= 600000 J\)
Hiệu suất của bếp là: \(H = Q_i/Q_{tp}.100\% = 78,75\%\)
c) Tiền điện phải trả:
Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:
\(A = P.t = I^2.R. t = (2,5)^2 .80.90 h \\= 45000 W.h = 45 kW.h\)
Tiền điện phải trả là: \(T = 700.45 = 31500\) đồng
Bài 2
a) Nhiệt lượng \(Q_i\) cần cung cấp để đun sôi nước :
b) Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra:
c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là:
Lời giải chi tiết:
a) Nhiệt lượng \(Q_i\) cần cung cấp để đun sôi nước :
\(Q_i = c.m.(T – T_0) = 4200.2.(100 - 20)\\ = 672000 (J)\)
b) Hiệu suất của bếp: \(H = Q_{i}/Q_{tp}.100\%\)
Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra:
Từ công thức \(H = \dfrac{Q_{i}}{Q_{tp}}\Rightarrow Q_{tp}= \dfrac{Q_{i}}{H}=\dfrac{672000}{\dfrac{90}{100}} ≈746667 J\)
c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là:
Từ công thức \(Q_{tp}= A = Pt\), ta tìm được \(t = \dfrac{Q_{tp}}{P}=\dfrac{746667}{1000} ≈ 747 s\).
Bài 3
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là:
c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn:
Lời giải chi tiết:
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là: \(R = ρ.(l/S) = 1,36 Ω\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: \(I = P/U = 165/220 = 0,75A\)
c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn:
\(Q = P_{nh}.t = I^2.R.t = 0,75^2.1,36.324000 \\= 247860 J ≈ 0,07 kW.h\).
(vì \(1 kW.h = 1000 W.3600s = 3600000 J\))
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Kạn
CHƯƠNG II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Phước
Bài 1: Chí công vô tư