PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

Phần câu hỏi bài 3 trang 48, 49 Vở bài tập toán 9 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12

Câu 9

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ?

(A) \(2{x^2} + 3x - 5 = 0\)

(B) \(4x - 2 - 3{x^2} = 0\)

(C) \(9x - 5 + \sqrt 3  = 0\)

(D) \( - 5{x^2} = {x^3}\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:  Phương trình bậc hai một ẩn ( hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:\(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\)

Lời giải chi tiết:

Phương trình \(4x - 2 - 3{x^2} = 0\) là phương trình bậc hai.

Chọn B.

Câu 10

Giáo viên yêu cầu tính các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai \(4 - 5{x^2} + 3x = 0\) . Bốn bạn A, B, C, D cho các kết quả sau:

(A) \(a = 4;\,\,b = 5;\,\,c = 3\)

(B) \(a = 4;\,\,b =  - 5;\,\,c = 3\)

(C) \(a = 5;\,\,b = 3;\,\,c = 4\)

(D) \(a =  - 5;\,\,b = 3;\,\,c = 4\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng: Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có hệ số \(a;b;c\).

Lời giải chi tiết:

Phương trình bậc hai \(4 - 5{x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow  - 5{x^2} + 3x + 4 = 0\) có các hệ số \(a =  - 5;b = 3;c = 4.\)

Chọn D.

Câu 11

Cho phương trình \(6x - 5 = - 7{x^2} + \sqrt 2 {x^2}\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

(A) Không thể đưa phương trình này về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)

(B) Phưng trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với

\(\) \(a =  - 7{x^2} + 2{x^2},\,\,b =  - 6,\,\,c = 5\)

(C) Phưng trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với

\(\) \(a = 7 - \sqrt 2 ,\,\,b = 6,\,\,c =  - 5\)

(D) Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với

\(\) \(a =  - 7 + \sqrt 2 ,\,\,b = 6,\,\,c =  - 5\)

Phương pháp giải:

Ta chuyển vế rồi nhóm các hạng tử thích hợp để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\), từ đó xác định hệ số \(a;b;c\).

Lời giải chi tiết:

Ta có \(6x - 5 =  - 7{x^2} + \sqrt 2 {x^2} \Leftrightarrow {x^2}\left( { 7 - \sqrt 2 } \right) +6x -5 = 0\)

Hệ số \(a =  7 - \sqrt 2 ;\,b =  6;c = -5.\)

Chọn C.

Câu 12

Cho phương trình \({x^2} + 4 = 0\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.

(A) Phương trình có nghiệm là \(x = 2\)

(B) Phương trình có nghiệm là \(x =  - 2\)

(C) Phương trình có hai nghiệm là \(x = 2\)và \(x =  - 2\)

(D) Phương trình vô nghiệm 

Phương pháp giải:

Chuyển vế rồi đánh giá 2 vế của phương trình

Lời giải chi tiết:

Ta có \({x^2} + 4 = 0 \Rightarrow {x^2} =  - 4\) ( vô nghiệm vì \({x^2} \ge 0 >  - 4\) với mọi \(x\) ) nên phương trình đã cho vô nghiệm

Chọn D.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved