PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

Phần câu hỏi bài 7 trang 64, 65 Vở bài tập toán 9 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 24.
Câu 25.
Câu 26.
Câu 27.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 24.
Câu 25.
Câu 26.
Câu 27.

Câu 24.

Câu 24.

Cho phương trình trùng phương \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\)                        (1)

Đặt x2 = t, ta được phương trình \(a{t^2} + bt + c = 0\)                              (2)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng

(A) Nếu phương trình (2) có nghiệm thì phương trình (1) có nghiệm

(B) Nếu phương trình (2) có hai nghiệm thì phương trình (1) có bốn nghiệm

(C) Nếu phương trình (2) có hai nghiệm đối nhau thì phương trình (1) cũng có hai nghiệm đối nhau

(D) Phương trình (1) không thể có ba nghiệm

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất nghiệm của phương trình thứ nhất từ đó suy ra các điều kiện của phương trình thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy rằng vì đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\) nên để phương trình (1) có nghiệm thì phương trình (2) phải có nghiệm không âm và mỗi nghiệm dương của phương trình (2) sẽ cho hai nghiệm đối nhau của phương trình (1). Từ đó

(A) sai vì nếu phương trình (2) chỉ có nghiệm âm thì phương trình (1) vô nghiệm.

(B) sai vì nếu phương trình (2) có 1 nghiệm âm 1 nghiệm dương thì phương trình (1) cũng chỉ có hai nghiệm trái dấu. Từ đó suy ra C đúng.

(D) sai vì nếu phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm bằng 0 thì phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt.

Chọn C.

Câu 25.

Câu 25.

Phương trình \(2{x^4} - 7{x^2} + 5 = 0\)

(A) vô nghiệm

(B) Có 2 nghiệm

(C) Có 3 nghiệm

(D) Có 4 nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng

Phương pháp giải:

Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm số nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \(2{t^2} - 7t + 5 = 0\,\left( * \right)\)\(\left( {a = 2;b =  - 7;c = 5} \right)\) có \(a + b + c = 2 + \left( { - 7} \right) + 5 = 0\) nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \({t_1} = 1;{t_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{5}{2}\,\left( {TM} \right)\)

Suy ra  nghiệm của phương trình đã cho là \(x =  \pm 1;x =  \pm \sqrt {\dfrac{5}{2}} \)

Chọn D.

Chú ý:

Các em có thể không cần tính trực tiếp ra nghiệm \(x\), mà chỉ cần lập luận:

Nhận thấy phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt nên phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.

Câu 26.

Câu 26.

Phương trình \(\dfrac{{{x^2} + 8}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{3}{{x - 2}}\)

(A) Có một nghệm duy nhất là x = 1

(B) Có một nghiệm duy nhất là x = 2

(C) Có hai nghiệm là x = 1 và x = 2

(D) Vô nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng

Phương pháp giải:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.

Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận.

Lời giải chi tiết:

ĐK: \(x \ne \left\{ { - 2;2} \right\}\)

Ta có \(\dfrac{{{x^2} + 8}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{3}{{x - 2}}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + 8}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{3\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \)\(\Rightarrow {x^2} + 8 = 3x + 6 \)\(\Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\)

Nhận thấy \(a = 1;b =  - 3;c = 2 \)\(\Rightarrow a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2.\)

Kết hợp điều kiện \(x \ne \left\{ { - 2;2} \right\}\) thấy chỉ có \(x = 1\) thỏa mãn.

Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 1.\)

Chọn A. 

Chú ý:

Một số em không tìm điều kiện hoặc không kết hợp điều kiện dẫn đến chọn sai đáp án.

Câu 27.

Câu 27.

Phương trình \({x^4} + 4{x^2} = 0\)

(A) Vô nghiệm 

(B) Có một nghệm duy nhất là x = 0

(C) Có hai nghiệm là x = 0 và x = -4

(D) Có ba nghiệm là \(x = 0,\,\,x =  \pm 2\)

Phương pháp giải:

Đưa về phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \({x^4} + 4{x^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} + 4} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 0\\{x^2} + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} =  - 4\left( {VN} \right)\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 0.\)

Chọn B. 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved