Bài 1. Tập hợp
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 3. Phép công, phép trừ các số tự nhiên
Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài tập cuối chương I
Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phép nhân
\(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)
\(a.b = d\)
(thừa số) . (thừa số) = (tích)
Tính chất của phép nhân:
Giao hoán: \[a.b = b.a\]
Kết hợp: \[\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\]
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng:\(a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\)
Ta hiểu tính chất phân phối ở đây là nếu a nhân với một tổng của b và c thì ta lấy a nhân với b và lấy a nhân với c rồi cộng lại với nhau. Chẳng hạn, \[2.\left( {3 + 5} \right) = 2.3 + 2.5\].
Lưu ý:
1) Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn, \(a \times b = a.b = ab\), \(2 \times a = 2.a = 2a\).
2) Trong tính nhẩm ta thường sử dụng các kết quả:
2.5=10
4.25=100
8.125=1000
3) Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).
Ví dụ 1: Đặt tính nhân \(254.45\)
Ví dụ 2: Tính nhẩm 12.25
\(12.25 = \left( {3.4} \right).25 = 3.\left( {4.25} \right) = 3.100 = 300\)
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Chia hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) trong đó \(b \ne 0\), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
Nếu \(r = 0\) thì ta có phép chia hết:
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Nếu \(r \ne 0\) thì ta có phép chia có dư.
(số bị chia) = (số chia) . (thương) + (số dư)
Ví dụ 3: Thực hiện các phép chia sau
a) 780:12
b) 445:13
CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN SÓ TỰ NHIÊN
Phương pháp:
- Quan sát, phát hiện các đặc điểm của các thừa số.
- Từ đó, xét xem nên áp dụng tính chất nào (giao hoán, kết hợp, phân phối) để tính một cách nhanh chóng.
Đặc biệt: Viết một số dưới dạng một tích để tính nhanh
Phương pháp:
Bước 1: Căn cứ theo yêu cầu của đề bài, ta có thể viết một số tự nhiên đã cho dưới dạng một tích của hai hay nhiều thừa số.
Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính một cách hợp lí.
Phương pháp:
+ Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: thừa số bằng tích chia cho thừa số đã biết,…
+ Đặc biệt cần chú ý: với mọi $a$\( \in \)$N$ ta đều có $a.0 = 0;a.1 = a.$
+ Nếu tích hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
Ví dụ:
Tìm $x$, biết $x.5=65$.
Giải:
$x.5=65$
$x=65:5$
$x=13$
Phương pháp:
Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các thừa số trong tổng hoặc tích. Từ đó dựa vào các tính chất phép nhân để rút ra kết luận.
Ví dụ:
So sánh hai tích sau mà không tính giá trị của chúng
\(A = 2018.2018;B = 2017.2019\)
Giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2018.2018\\ = 2018.\left( {2017 + 1} \right)\\ = 2018.2017 + 2018.1\\ = 2018.2017 + 2018\\=2017.2018+2018\\B = 2017.2019\\ = 2017.\left( {2018 + 1} \right)\\ = 2017.2018 + 2017.1\\ = 2017.2018 + 2017\\ A= 2017.2018 + 2018=2017.2018+2017+1\\ = B + 1\\ \Rightarrow A = B+ 1\end{array}\)
Vì \(B+1 > B\) nên \(A > B\).
Phương pháp:
Dựa vào điều kiện xác định các chữ số trong số tự nhiên cần tìm để tìm từng chữ số có mặt trong số tự nhiên đó.
Ví dụ:
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi thêm 21 vào bên trái số đó thì được một số mới gấp 31 lần số cần tìm.
Giải:
Gọi số cần tìm là \(\overline {ab} \), khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số \(\overline {21ab} \).
Vì \(\overline {21ab} \) gấp 31 lần \(\overline {ab} \) nên ta có:
\(\begin{array}{l}\overline {ab} \times 31 = \overline {21ab} \\\overline {ab} \times 31 = 2100 + \overline {ab} \\\overline {ab} \times 31 - \overline {ab} \times 1 = 2100\\\overline {ab} \times \left( {31 - 1} \right) = 2100\\\overline {ab} \times 30 = 2100\\\overline {ab} = 2100:30\\\overline {ab} = 70\end{array}\)
Bài 5: Văn bản thông tin
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT - SBT
Unit 6: Community services
Chủ đề 1: EM YÊU ÂM NHẠC
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - KNTT SIÊU NGẮN
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6