* Một số lưu ý cần nhớ:
1. Đồng đẳng:
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, ..., CnH2n+2, chất sau hơn chất trước 1 nhóm CH2 nhưng đều có tính chất hoá học tương tự nhau.
2. Đồng phân:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
Các bước viết đồng phân của hợp chất hữu cơ:
Bước 1: Tính độ bất bão hòa k (số vòng + số liên kết pi)
Bước 2: Xem ứng với CTPT này có những đồng phân nào: đồng phân mạch C ( đồng phân mạch thẳng và mạch C không phân nhánh) ; đồng phân vị trí liên kết bội
Bước 3: Bắt đầu vẽ các đồng phân, lưu ý trục đối xứng để tránh việc trùng lặp CTCT
3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
a) Liên kết δ tạo thành do xen phủ trục nối 2 hạt nhân nguyên tử.
b) Liên kết π tạo thành do xen phủ bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử.
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Công thức phân tử của các chất trong đáp án lần lượt là
A là C2H6O và C2H6O
B là C2H6O và C2H4O
C là C3H8O và C2H6O
D là C4H10 và C6H6
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải chi tiết:
Các chất có đồng phân hình học là
CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.
Đáp án C
Ví dụ 3: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là:
A. 3; 5; 9.
B. 4; 3; 6.
C. 5; 3; 9.
D. 4; 2; 6.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)
Đáp án A
Ví dụ 4: Có bao nhiêu đồng phân ứng với CTPT C5H10 ?
A. 11
B. 8
C. 9
D. 10
Hướng dẫn giải chi tiết:
C5H10
n = 5
2n + 2 – 2k = 10 => k = 1
=> Chất này có thể có dạng mạch hở, chứa 1 liên kết pi, hoặc no mạch vòng.
Đáp án D
Ví dụ 5: Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với CTPT C3H8O ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải chi tiết:
CH3CH2CH2OH; CH3CH2(OH)CH3; CH3-O-CH2CH3
Đáp án C
Unit 2: Generation Gap
Unit 8: Independent Life
Tổng hợp từ vựng lớp 11 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 11 thí điểm
Chủ đề 3. Hoàn thiện bản thân
Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11