Bài 1
Bài 1
Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word in each blank.
(Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bằng cách điền thêm một từ phù hợp vào mỗi chỗ trống)
Lời giải chi tiết:
Millions of teenagers enjoy (1) playing video games. Some play them at home. Others play them in arcades. These games are good fun (2) but players must be careful. Teenagers should not spend much time on these games (3) because they can become tired, dizzy and even obese. If they use the computer too much, they won't have time for their families and friends. People who are addicted to computer games don't like to join any clubs or play any sports. They like (4) sitting in front of the computer all the time. One doctor says. "This is very bad for young people. They must take part in activities with others. All young people should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. They should spend only a small part of their time playing video (5) games. They mustn't forget to do other things too.
Giải thích:
(1) Sau enjoy +V_ing (thích làm gì), cụm từ play video games (chơi điện tử )
(2) Cần điền một từ nối thể hiện quan hệ nghĩa đối ngược giữa hai vế câu.
(3) Cần điền một từ nối thể hiện quan hệ nghĩa nguyên nhân kết quả giữa hai vế câu.
(4) Cần điền động từ theo cấu trúc: like+V_ing (thích làm gì) và phù hợp với cụm từ in front of the computer
(5) Cần điền một danh từ, cụm từ video games (trò chơi điện tử)
Tạm dịch:
Hàng triệu thanh thiếu niên thích chơi điện tử. Một số họ chơi ở nhà Những người khác chơi chúng ngoài quán. Những trò chơi này rất vui nhưng người chơi phải cẩn thận.
Thanh thiếu niên không nên dành nhiều thời gian cho các trò chơi này vì họ có thể trở nên mệt mỏi, chóng mặt và thậm chí béo phì. Nếu họ sử dụng máy tính quá nhiều, họ sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Những người nghiện game máy tính không thích tham gia bất kỳ câu lạc bộ hoặc chơi bất kỳ môn thể thao nào. Họ thích ngồi trước máy tính mọi lúc. Một bác sĩ nói. "Điều này rất tệ cho những người trẻ tuổi. Họ phải tham gia các hoạt động với những người khác. Tất cả những người trẻ tuổi nên chơi ngoài trời và phát triển các kỹ năng xã hội của họ. Họ nên ở bên những người ở độ tuổi của họ. Họ chỉ nên dành một phần nhỏ thời gian của họ. chơi trò chơi điện tử. Họ cũng không được quên làm những việc khác nữa. "
Bài 2
Bài 2
Task 2. Read the conversation and answer the questions.
( Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi)
Hoa: Well, everybody ... What shall we do today? Any idea?
Mary: I'm not sure ... it depends on the weather. Is it sunny outside
Hoa: Just a minute ... oh, it's raining again.
Mail: Oh, no! I don't want another boring day like yesterday. Is there anything interesting we can go and see?
Mark: I know what we can do. I'll have a look at the guide book. I'm sure we can find some ideas in there.
Mary: All right. Where is the guide book?
Mark: It's there. On the shelf.
Mary: Let's see ... well, there's the Museum of Country Life.
How about that?
Hoa: Is there anything more exciting?
Mary: Well. There's Aqua World. It's Sea Life centre.
Hoa: Yes, that sounds better. Why don't we go there?
Mai: OK then, if you like.
Mark: Shall I phone them to see what time it opens?
Mary: Good idea! So everybody's happy, then.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Hoa: Chà, mọi người... chúng ta nên làm gì hôm nay? Ai có ý tưởng gì không?
Mary: Tôi không chắc ... nó phụ thuộc vào thời tiết. Bên ngoài trời có nắng không?
Hoa: Đợi chút... ồ, trời lại mưa
Thư: Ồ, không! Tôi không muốn một ngày nhàm chán như ngày hôm qua. Có điều gì thú vị chúng ta có thể đi xem không?
Mark: Tôi biết những gì chúng ta có thể làm. Tôi sẽ xem cuốn sách hướng dẫn. Tôi chắc rằng chúng ta có thể tìm thấy một số ý tưởng trong đó.
Mary: Được rồi. Sách hướng dẫn ở đâu?
Mark: Nó đây rồi. Trên kệ.
Mary: Xem nào, có Bảo tàng Cuộc sống Đồng quê.
Hoa: Có gì thú vị hơn không?
Mary: Xem nào. Có thế giới thủy sinh. Đó là trung tâm sinh vật học.
Hoa: Vâng, nơi đó nghe có vẻ tốt hơn. Tại sao chúng ta không đi nhỉ?
Mai: Được rồi, nếu bạn thích.
Mark: Tôi có nên gọi điện để xem mấy giờ nó mở không?
Mary: Ý kiến hay đấy! Vì vậy, mọi người đều vui vẻ.
Lời giải chi tiết:
Questions: (Câu hỏi)
1. How many people are there altogether? (Có tất cả bao nhiều người ?)
= > There are four ( Có 4 người)
2. Can they do some leisure activities outside today?
Why (not)? (Họ có thể tham gia các hoạt động ngoài trời hôm nay được không ?Vì sao (không ) ?)
= > No, they can't. Because it's raining (không, họ không thể vì trời đang mưa)
3. Did they have an exciting day yesterday? (Hôm qua họ có một ngày tuyệt vời không?)
= > No, they didn't (Không, có thể không thể)
4. Is there anything interesting they can go and see?(Có nơi nào thú vị mà họ có thể đi và ngắm nhìn không?)
= > Yes, there is (Có)
5. What will they do at last? (cuối cùng thì họ sẽ làm gì?)
= > They will go to the Aqua World (Họ sẽ đến thế giới Thủy cung )
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the correct word A, B or C for each gap to complete the following passage.
(Chọn các đáp án A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
Lời giải chi tiết:
I go on the Internet every day, but I've never (1) spent more than an hour at a time online. I've got laptop and also a smartphone, so I can (2) use the Internet anywhere. Today, for instance, I've been (3) online three times. Mainly I just (4) email my friends. I read online magazines and I look (5) for information, too. I also compare prices of things, (6) but I've never bought anything online because I don't think it's safe. I'm not an Internet addict, but some of my friends (7) are.
One friend of mine always looks (8) tired because he spends all night online. Although he's got a lot of bad marks for the exams, he hasn't (9) changed his habits. In my experience, it's very useful for people who use the Internet (10) sensibly.
Giải thích:
(1) Have never + V_PII (thì hiện tại hoàn thành) => C. spent
(2) Cụm từ: use the Internet (sử dụng mạng toàn cầu) => B. use
(3) Từ có nghĩa phù hợp nhất => A. online (trực tuyến)
(4) Từ có nghĩa phù hợp nhất => B. email (gửi thư điện tử)
(5) Cụm từ: Look for st ( tìm kiếm thứ gì) => C. for
(6) Từ nối thể hiện quan hệ tương phản, đằng trước là dấu phẩy = > B. but
(7) Động từ to be chia ở số nhiều thì hiện tại đơn => C. are
(8) Chỗ cần điền là một tính từ => A. tired
(9) Has+V_PII (thì hiện tại hoàn thành) => C. changed
(10) Chỗ cần điền là một trạng từ => B. sensibly
Tạm dịch:
Tôi truy cập Internet mỗi ngày, nhưng tôi chưa bao giờ dành hơn một giờ mỗi lần trực tuyến. Tôi đã có máy tính xách tay và điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể sử dụng Internet ở bất cứ đâu. Ví như hôm nay, tôi đã trực tuyến ba lần.
Chủ yếu tôi chỉ gửi thư điện tử cho bạn bè của tôi. Tôi đọc tạp chí trực tuyến và tôi tìm kiếm thông tin Tôi cũng so sánh giá của mọi thứ, nhưng tôi chưa bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến vì tôi không nghĩ nó an toàn.
Tôi không phải là người nghiện Internet, nhưng một số bạn bè của tôi thì có. Một người bạn của tôi luôn trông rất mệt mỏi vì anh ta dành cả đêm trực tuyến. Mặc dù anh ấy bị rất nhiều điểm kém trong các kỳ thi, anh ấy vẫn không thay đổi thói quen của mình.
Theo kinh nghiệm của tôi, nó rất hữu ích cho mọi người để sử dụng Internet một cách hợp lý.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 8
Unit 4. Culture & Ethnic groups
Unit 2. Life in the country
Bài 31
Tiếng Anh 8 mới tập 2
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới