Nguyên Hồng - Nhà văn của những người cùng khổ
Vẻ đẹp của một bài ca dao
Thực hành Tiếng Việt bài 4 trang 78
Thực hành đọc hiểu: Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
Viết bài văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề (bài 4)
Tự đánh giá bài 4 trang 86
Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Thánh Gióng - CD
Nội dung chính
Truyện Thánh Gióng ca ngợi tình yêu nước, tinh thần bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam thời cổ đại. |
Chuẩn bị
Trả lời câu hỏi (trang 15 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Em xem lại phần Kiến thức ngữ văn, chú ý khái niệm truyền thuyết để trả lời các câu hỏi liên quan đến tác phẩm này.
Lời giải chi tiết:
- Thời điểm: vào đời Hùng Vương thứ sáu.
- Truyện kể về chuyện một cậu bé sinh ra một cách kì lạ lên ba vẫn không biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy nhưng khi nghe tin đất nước lâm nguy thì lớn nhanh như thổi, cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt dẹp sạch quân thù.
- Nhân vật nổi bật: Thánh Gióng.
- Truyền thuyết Thánh Gióng liên quan đến các sự thật lịch sử ở thời đại Hùng Vương:
+ Đã có những cuộc chiến tranh ác liệt diễn ra giữa dân tộc ta và giặc ngoại xâm từ phương Bắc.
+ Người Việt thời bấy giờ đã chế tạo ra vũ khí bằng sắt, thép.
+ Người Việt cổ đã cùng đoàn kết đứng lên chống giặc ngoại xâm, dùng tất cả các phương tiện để đánh giặc.
- Những chi tiết có yếu tố kì ảo trong truyện là:
+ Bà mẹ chỉ ướm vào vết chân lạ mà thụ thai.
+ Mang thai đến 12 tháng; 3 tuổi mà cậu bé chẳng biết đi đứng, nói cười.
+ Khi sứ giả đến tìm người tài giỏi giúp nhà vua đánh giặc, Gióng bỗng cất tiếng nói xin đi đánh giặc.
+ Gióng lớn nhanh như thổi, ăn cơm mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã đứt chỉ.
+ Giặc đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ cao lớn.
+ Ngựa sắt mà hí được, lại phun lửa.
+ Khi dẹp xong giặc, Gióng và ngựa sắt từ từ bay lên trời.
+ Ngựa phun lửa thiêu cháy một làng, chân ngựa chạy biến thành ao hồ, tre ngả màu vàng óng...
- Truyện Thánh Gióng muốn ca ngợi công cuộc chống ngoại xâm, truyền thống huy động sức mạnh của cả cộng đồng, dùng tất cả các phương tiện để đánh giặc.
=> Truyện Thánh Gióng để lại bài học cho em và thế hệ thanh thiếu niên tương lai về việc giữ gìn, xây dựng, bảo vệ đất nước.
Đọc hiểu 1
Trả lời câu 1 (trang 16 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ phần (1), chú ý vào những chi tiết thần kì, lạ thường ở đây.
Lời giải chi tiết:
Chi tiết khác thường là:
- Người vợ ướm thử chân mình vào vết chân to ở đồng, trở về nhà thụ thai, sinh ra một đứa bé lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười, chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.
- Bà thụ thai và mang thai tận 12 tháng (người thường chỉ mang thai 9 tháng 10 ngày)
- Đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói, cười, cha mẹ đặt đâu nằm đó.
Đọc hiểu 2
Trả lời câu 2 (trang 16 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn (2) và ghi lại câu nói đầu tiên của cậu bé.
Lời giải chi tiết:
Câu nói đâu tiên: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.
Đọc hiểu 3
Trả lời câu 3 (trang 16 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn (2), từ khi chú bé lớn nhanh và tìm xem ai đã góp phần nuôi chú.
Lời giải chi tiết:
Những người góp phần nuôi chú bé: mẹ cậu bé và bà con, làng xóm góp gạo nuôi chú bé.
Đọc hiểu 4
Trả lời câu 4 (trang 17 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Phẩm chất nhân vật là những điều đẹp đẽ trong tính cách, đạo đức. Em đọc kĩ đoạn (3) và liệt kê các chi tiết làm nổi bật điều này.
Lời giải chi tiết:
Chi tiết làm nổi bật phẩm chất nhân vật:
- Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.
=> Phẩm chất: yêu nước, sẵn sàng hi sinh, chiến đấu vì dân tộc.
- Chi tiết roi sắt gãy Thánh Gióng nhổ tre bên đường thay roi đánh giặc.
=> Khẳng định sức mạnh phi phàm của nhân vật, đồng thời là chi tiết thể hiện sự thông minh, nhanh nhạy của bậc anh hùng.
- Đánh giặc xong cưỡi ngựa về trời.
=> Phẩm chất: trong sạch, không màng vật chất, không màng danh lợi.
Đọc hiểu 5
Trả lời câu 5 (trang 17 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Chú ý phần kết đoạn, suy nghĩ ý nghĩa của phần kết này.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt về trời:
- Niềm tin của nhân dân về sự bất tử của người anh hùng.
- Người anh hùng luôn sống mãi trong trái tim nhân dân.
- Giáo dục cho các thế hệ trẻ về lòng yêu nước và sự kiên cường.
CH cuối bài 1
Trả lời câu 1 (trang 18 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản và tìm các sự kiện chính xoay quanh nhân vật chính.
Lời giải chi tiết:
Sự việc chính:
(1) Sự ra đời của Gióng;
(2) Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc;
(3) Gióng lớn nhanh như thổi;
(4) Gióng vươn vai thành tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt ra trận đánh giặc;
(5) Thánh Gióng đánh tan giặc;
(6) Thánh Gióng lên núi, cởi giáp sắt bỏ lại, bay về trời;
(7) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ.
(8) Những dấu tích còn lại của chuyện Thánh Gióng.
CH cuối bài 2
Trả lời câu 2 (trang 18 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Phẩm chất là những điều đẹp đẽ trong tính cách và đạo đức, em đọc lại văn bản và liệt kê những phẩm chất đẹp đẽ của Thánh Gióng.
Lời giải chi tiết:
- Trong truyện, Thánh Gióng bộc lộ những phẩm chất:
+ Yêu nước, sẵn sàng hi sinh, chiến đấu vì dân tộc.
+ Có sức mạnh phi phàm và sử dụng sức mạnh một cách chính nghĩa.
+ Thông minh, tài trí, nhạy bén thể hiện qua việc nhổ tre đánh giặc.
+ Trong sạch, không màng vật chất, danh lợi.
- Tên truyện Thánh Gióng gợi cho em suy nghĩ về sự tôn trọng, biết ơn, ngưỡng mộ của người kể đối với nhân vật Gióng.
CH cuối bài 3
Trả lời câu 3 (trang 18 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đây là đặc trưng của truyền thuyết, em đọc lại văn bản và tìm các chi tiết liên quan đến lịch sử nước nhà.
Lời giải chi tiết:
Truyền thuyết Thánh Gióng liên quan đến lịch sử:
- Diễn ra ở đời Hùng Vương Thứ sáu, ở làng Gióng.
- Đã có những cuộc chiến tranh ác liệt diễn ra giữa dân tộc ta và giặc ngoại xâm.
- Người Việt thời bấy giờ đã chế tác ra vũ khí bằng sắt, thép.
- Người Việt cổ đã từng đoàn kết đứng lên chống giặc ngoại xâm.
CH cuối bài 4
Trả lời câu 4 (trang 18 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ toàn văn bản và liệt kê các chi tiết kì ảo, hoang đường từ đó nêu tác dụng của chúng với việc xây dựng nhân vật.
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết hoang đường, kì ảo trong truyện Thánh Gióng:
+ Mẹ Gióng ướm vào dấu chân và mang thai cậu bé.
+ Mang thai Gióng trong 12 tháng.
+ Khi sứ giả đến tìm người tài giỏi giúp nhà vua đánh giặc, Gióng bỗng cất tiếng nói xin đi đánh giặc.
+ Gióng lớn nhanh như thổi, ăn cơm mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã đứt chỉ.
+ Giặc đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ cao lớn.
+ Ngựa sắt mà hí được, lại phun lửa.
+ Nhổ tre ven đường đánh giặc, giặc tan tác.
- Tác dụng: xây dựng lên biểu tượng về lòng yêu nước và sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
CH cuối bài 5
Trả lời câu 5 (trang 18 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Từ tác phẩm, đưa ra ý nghĩa mà truyện phản ánh.
Lời giải chi tiết:
Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm.
CH cuối bài 6
Trả lời câu 6 (trang 18 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Suy nghĩ về sức mạnh của Thánh Gióng và lí giải vì sao lấy tên này.
Lời giải chi tiết:
Lí do:
- Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên, lứa tuổi Thánh Gióng trong thời đại mới.
- Hình ảnh Thánh Gióng là hình ảnh của sức mạnh, của tinh thần chiến thắng rất phù hợp với ý nghĩa của một hội thi thể thao.
- Mục đích của hội thi là khoẻ để học tập, lao động, góp phần bảo vệ và xây dựng Tổ quốc sau này.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6
Unit 3: All about food
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Unit 7. Growing Up
BÀI 3
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6