Task 1
1. Below are the admission requirements for tertiary institutions in some countries. Work in groups. Tick (✓) those which are obligatory for you to be admitted to a university in Vietnam.
(Dưới đây là những yêu cầu ghi danh cho những cơ sở đại học ở một vài quốc gia. Làm việc từng nhóm. Đánh dấu (✓) những yêu cầu có tính bắt buộc để em được nhận vào một trường đại học ở Việt Nam.)
_______ an application form (mẫu đơn xin nhập học)
_______ an identity card (chứng minh thư)
_______ a reference letter (1 lá thư giới thiệu)
_______ a copy of the originals of your school certificate (1 bản sao giấy chứng nhận của trường)
_______ a birth certificate (giấy khai sinh)
_______ a copy of the record of your performance at school
(một bản sao của hồ sơ về quá trình học tập của bạn ở trường)
_______ scores of the required entrance examination (điểm của kì thi tuyển sinh đại học)
Lời giải chi tiết:
A: Among the above requirements which ones do you think are obligatory for you to be admitted to a university in Vietnam?
(Trong số các yêu cầu trên, bạn nghĩ yêu cầu nào là bắt buộc để bạn được nhận vào một trường đại học ở Việt Nam?)
B: Well, first of all, you must have an application form, an identity card and the score of the required entrance examination.
(Trước hết, bạn phải có đơn đăng ký, chứng minh nhân dân và điểm của bài kiểm tra đầu vào bắt buộc.)
C: Do we need a copy of the GCSE?
(Chúng tôi có cần bản sao GCSE không?)
D: Yes. We have to enclose it in the papers for the entrance examination.
(Vâng. Chúng tôi phải gửi nó vào giấy tờ để kiểm tra đầu vào.)
✓ an application form
✓ an identity card
✓ a reference letter
✓ a copy of the originals of your school certificate
✓ a birth certificate
✓ a copy of the record of your school performance ai school.
✓ scores of the required entrance examination
Task 2
2. Work in pairs. Ask and answer the questions about the application process to tertiary study in Vietnam using the following cues.
(Làm việctheo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về tiến trình nộp đơn vào cơ sở đại học ở Việt Nam dùng những từ gợi ý sau.)
What to do (Làm gì) | When (Khi nào) |
fill in the application form (điền vào mẫu đơn xin việc) | in March (tháng Ba) |
send the application form (gửi mẫu đơn xin việc) | in March (tháng Ba) |
take the GCSE examination (tham gia kỳ thi GCSE) | in May (tháng Năm) |
get the GCSE result (nhận kết quả GCSE) | in June (tháng Sáu) |
take the entrance examination (tham gia kỳ thi đầu vào) | in July (tháng Bảy) |
get the entrance examination results (nhận kết quả kỳ thi đầu vào) | in August (tháng Tám) |
get a letter of acceptance from the university (nhận lá thư nhập học từ trường đại học) | late August - early September (cuối tháng 8 - đầu tháng 9) |
....... | ... |
Lời giải chi tiết:
A: When do you fill in and send the application form to a university?
B: Usually in March.
A: To apply for a university, you must pass the GCSE examination.Right?
B: That's right.
A: When do you take the GCSE examination?
B: In May and we have the results in June.
A: When do you take the entrance exam?
B: Early July.
A: When do you have the results of this exam?
B: Usually in mid-August.
A: One more question. When do you get the letter of acceptance from the university?
B: Late August or early September.
A: Thanks for your information.
B: My pleasure.
Tạm dịch:
A: Khi nào bạn điền đơn và gửi mẫu đơn cho một trường đại học?
B: Thông thường vào tháng 3.
A: Để nộp đơn xin học tại một trường đại học, bạn phải vượt qua kỳ thi GCSE. Đúng không?
B: Đúng vậy.
A: Khi nào bạn thi GCSE?
B: Vào tháng Năm và chúng ta có kết quả vào tháng Sáu.
A: Khi nào bạn dự kỳ thi tuyển sinh?
B: Đầu tháng 7.
A: Khi nào bạn có kết quả của kỳ thi này?
B: Thông thường vào giữa tháng Tám.
A: Một câu hỏi nữa. Khi nào bạn nhận được thư nhập học từ trường đại học?
B: Cuối tháng 8 hoặc đầu tháng 9.
A: Cảm ơn thông tin của bạn.
B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
Task 3
3. Work in groups. Discuss the process of applying to a tertiary institution in Vietnam.
(Làm việc từng nhóm. Thảo luận tiến trình nộp đơn vào một cơ sở đại học ở Việt Nam.)
Lời giải chi tiết:
A: Can you tell me the process of applying to a university in Vietnam?
B: Sure. First you must pass the GCSE examination. Then, you must send an application for the entrance examination.
C: Oh. I must pass the entrance examination to be admitted to a tertiary institution, mustn't I?
B: Sure.
A: How long can I get the entrance exam result?
B: About a month.
C: So with the result, I can apply for a seat in a university?
B: No. You must wait for a letter of acceptance from the university.
A: Oh. Rather complicated! Then I can go to the admissions office of the university to do the necessary process for a tertiary study.
C: How long does it take to apply to a university?
B: About two months.
A: Oh!
Tạm dịch:
A: Bạn có thể cho tôi biết quá trình nộp đơn vào một trường đại học ở Việt Nam được không?
B: Chắc chắn. Trước tiên, bạn phải vượt qua kỳ thi GCSE. Sau đó, bạn phải nộp đơn xin thi tuyển.
C: Oh. Tôi phải vượt qua kỳ thi tuyển vào trường đại học, phải không?
B: Chắc chắn.
A: Tôi có thể lấy kết quả thi vào bao lâu?
B: Khoảng một tháng.
C: Vì vậy với kết quả, tôi có thể nộp đơn xin học tại một trường đại học à?
B: Không. Bạn phải đợi thư nhập học từ trường đại học.
A: Ờm. Phức tạp quá! Sau đó, tôi có thể đến văn phòng tuyển sinh của trường đại học thực hiện các quy trình cần thiết để nhập học.
C: Phải mất bao lâu để nộp đơn vào trường đại học?
B: Khoảng hai tháng.
A: Ồ!
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12
Tải 30 đề thi học kì 2 - Hóa học 12
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút - Chương 1 – Hóa học 12
Bài 8. Pháp luật với sự phát triển của công dân
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - ĐỊA LÍ 12