Task 1 - Choose the best words (a, b or c) to complete the sentences - SHS Friends Global 11 page 123

1. Nội dung câu hỏi

1 You look freezing. You_____worn a coat.

a should have

b might not have

c could have

2 Ask that question again; the teacher _____ heard you.

a shouldn't have

b could have

c can't have

3 Your brother has been using your email account. You _____ told him your password.

a must have

b mustn't have

c couldn't have

4 Jack is really upset. You _____ laughed at him!

a may not have

b can't have

c shouldn't have

5 I sent you a postcard, but you _____ received it yet.

a may have

b should have

c might not have

6 Your phone is dead again. The instruction says you _____ recharge it after use.

a don't have to

b must have to

c have to

7 I can't remember when I last saw you. Maybe it was last April, or it ____ been in the summer.

a might have

b must have

c can't have

8 You ____ invite Sam to your party. He's a really nice guy.

a have to

b must

c don't have to

9 We were nearly late yesterday. We ____ run for the bus.

a have to

b must

c had to

 

2. Phương pháp giải

- must / have to + Vo: phải

- may / might / could + have V3/ed: có thể đã…(đã xảy ra trong quá khứ)

- should / should not + have V3/ed: lẽ ra nên / không nên

 

3. Lời giải chi tiết

1. You look freezing. You should have worn a coat.

(Bạn trông có vẻ lạnh cóng. Bạn lẽ ra nên mặc một chiếc áo khoác.)

2. Ask that question again; the teacher can’t have heard you.

(Hãy hỏi lại câu hỏi đó; giáo viên chắc chắn đã không nghe thấy bạn.)

3. Your brother has been using your email account. You must have told him your password.

(Anh trai của bạn đã đang sử dụng tài khoản email của bạn. Bạn chắc chắn đã nói với anh ta mật khẩu của bạn.)

4. Jack is really upset. You shouldn't have laughed at him!

(Jack thực sự khó chịu. Bạn lẽ ra không nên cười nhạo anh ấy!)

5. I sent you a postcard, but you might not have received it yet.

(Tôi đã gửi cho bạn một tấm bưu thiếp, nhưng bạn có lẽ vẫn chưa nhận được.)

6. Your phone is dead again. The instruction says you have to recharge it after use.

(Điện thoại của bạn đã hư một lần nữa. Hướng dẫn nói rằng bạn phải sạc lại sau khi sử dụng.)

7. I can't remember when I last saw you. Maybe it was last April, or it might have been in the summer.

(Tôi không thể nhớ lần cuối tôi nhìn thấy bạn. Có thể là vào tháng Tư năm ngoái, hoặc có thể là vào mùa hè.)

8. You have to invite Sam to your party. He's a really nice guy.

(Bạn phải mời Sam đến bữa tiệc của bạn. Anh ấy là một chàng trai thực sự tốt.)

9. We were nearly late yesterday. We had to run for the bus.

(Chúng tôi đã gần trễ ngày hôm qua. Chúng tôi đã phải chạy theo xe buýt.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi