1. Nội dung câu hỏi
1 My uncle and aunt _________ (already/get engaged) before they _________(emigrate) to Australia.
2 I _________(not/can) buy anything because I _________(forget) my wallet.
3 Robert _________(be) upset because he _________ (split up) with his girlfriend.
4 Kelly _________(start) her first business before she_________(leave) university.
5 As soon as Sara _________(inherit) the money from her grandmother, she _________(buy) a car.
6 By the time Joe _________(retire), he_________(become) a grandfather.
7 After Fred _________ (settle down) in London, he _________(decide) to have a change of career.
8 We _________ (spend) the weekend moving house, so we _________ (go) to bed very early on Sunday.
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của từ vựng
get – got – got (v): lấy
emigrate – emigrated – emigrated (v): di cư
can – could: có thể
forget – forgot – forgotten (v): quên
be – was / were – been: thì, là, ở
split – split – split (v): chia
start – started – started (v): bắt đầu
leave – left – left (v): rời khỏi
inherit – inherited – inherited (v): thừa hưởng
buy – bought – bought (v): mua
retire – retired – retired (v): về hưu
become – became – become (v): trở thành
settle – settled – settled (v): định cư
decide – decided – decided (v): quyết định
spend – spent – spent (v): dành ra
go – went – gone (v): đi
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
3. Lời giải chi tiết
1 My uncle and aunt had already got engaged (already/get engaged) before they emigrated (emigrate) to Australia.
(Chú và dì của tôi đã đính hôn trước khi họ di cư sang Úc.)
2 I couldn't (not/can) buy anything because I had forgotten (forget) my wallet.
(Tôi không thể mua bất cứ thứ gì vì tôi đã quên ví của mình.)
3 Robert was (be) upset because he had split up (split up) with his girlfriend.
(Robert rất buồn vì anh ấy đã chia tay bạn gái.)
4 Kelly had started (start) her first business before she left (leave) university.
(Kelly bắt đầu công việc kinh doanh đầu tiên trước khi rời trường đại học.)
5 As soon as Sara inherited (inherit) the money from her grandmother, she bought (buy) a car.
(Ngay sau khi Sara được thừa hưởng số tiền từ bà ngoại, cô ấy đã mua một chiếc ô tô.)
6 By the time Joe retired (retire), he had become (become) a grandfather.
(Vào thời điểm Joe nghỉ hưu, anh ấy đã trở thành ông ngoại.)
7 After Fred had settled down (settle down) in London, he decided (decide) to have a change of career.
(Sau khi Fred ổn định cuộc sống ở London, anh ấy quyết định thay đổi nghề nghiệp.)
8 We spent (spend) the weekend moving house, so we went (go) to bed very early on Sunday.
(Chúng tôi dành cả ngày cuối tuần để chuyển nhà, vì vậy chúng tôi đi ngủ rất sớm vào Chủ nhật.)
SGK Ngữ Văn 11 - Cánh Diều tập 1
Chuyên đề 1: Phân bón
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
Chuyên đề 2: Chiến tranh và hòa bình trong thế kỉ XX
Chuyên đề 1: Phép biến hình trong mặt phẳng
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11