Task 3 - Read part 2 of the article. Why is Apollo 13 mission described as a 'successful failure'? Rewrite the underlined clauses in part 2 as participle clauses - SHS Friends Global 11 page 100

1. Nội dung câu hỏi

PART 2

The astronauts left the main part of the spaceship and went inside the lunar module, which had been fitted with its own oxygen tank. But inside the smaller module, which was designed to hold only two people, carbon dioxide levels started rising. The astronauts, who had been

following instructions from the ground crew, made special filters out of plastic bags and cardboard. Then they waited in the cold and dark while the ground crew, who were working 24 hours a day, tried to work out a way to bring them home. If some people in America were losing

interest in the Space Program, the Apollo 13 crisis,  which was discussed on all the TV news programs, changed all that. The astronauts who were risking their lives and the people who were trying to save them all became national heroes - especially when Apollo 13 returned

safely to Earth with all three astronauts alive.

 

2. Phương pháp giải

Đọc phần 2 của bài viết. Tại sao sứ mệnh Apollo 13 được mô tả là 'thất bại thành công'? Viết lại mệnh đề được gạch chân ở phần 2 dưới dạng mệnh đề phân từ.)

 

3. Lời giải chi tiết

The Apollo 13 mission is described as a "successful failure" because it did not achieve its original goal of landing on the moon, but it was still a success in that the astronauts were able to return to Earth safely.

2 which was designed to hold only two people

=> designed to hold only two people

(được thiết kế để chỉ chứa hai người)

3 who had been following instructions from the ground crew

=> following instructions from the ground crew

(làm theo hướng dẫn của nhân viên mặt đất)

4 who were working 24 hours a day

=> working 24 hours a day

(làm việc 24 giờ một ngày)

5 which was discussed on all the TV news programmes

=> discussed on all the TV news programmes

(được thảo luận trên tất cả các chương trình tin tức truyền hình)

6 who were risking their lives

=> risking their lives

(mạo hiểm tính mạng của họ)

7 who were trying to save them

=> trying to save them

(cố gắng cứu họ)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved