1. Nội dung câu hỏi
Which speaker(s)
A. were amazed by the ceremony?
B. had read about the customs before?
C. mention his/her previous trip to Việt Nam?
D. make a positive comment about the bride?
E. understand the meaning of the customs?
2. Phương pháp giải
Lắng nghe một lần nữa. Nối các câu với người nói (1-3). Một số câu phù hợp với nhiều hơn một người nói.
Bài nghe
Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone
was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.
Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their
joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.
Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a
documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam.
Tạm dịch
Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn
ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.
Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn
có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.
Diễn giả 3: Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của
mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.
3. Lời giải chi tiết
A: 1-2
B: 2
C: 3
D: 3
E: 2-3
Which speak(s): (Diễn giả nào:)
A. were amazed by the ceremony? (đã ngạc nhiên bởi buổi lễ?)
Thông tin:
Speaker 1: It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. (Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau.)
Speaker 2: I was fascinated by all the singing throughout the day. (Tôi đã bị mê hoặc bởi tiếng hát suốt cả ngày.)
B. had read about the customs before? (đã đọc về phong tục trước đây?)
Thông tin :
Speaker 2: I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read. (Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.)
C. mention his/her previous trip to Việt Nam? (đề cập đến chuyến đi trước của anh ấy/cô ấy đến Việt Nam?)
Thông tin:
Speaker 3: but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam (nhưng tôi đã không thực hiện được tỏng chuyến đi đầu tiên của tôi đến Việt Nam.)
D. make a positive comment about the bride? (nhận xét tích cực về cô dâu?)
Thông tin:
Speaker 3: The bride looked gorgeous! (Cô dâu trông thật lộng lẫy!)
E. understand the meaning of the customs? (hiểu ý nghĩa của các phong tục?)
Thông tin:
Speaker 2: All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. (Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò.)
Speaker 3: I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. (Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình.)
Review 4
Chương II. Sóng
Unit 1: A long and healthy life
HÌNH HỌC- TOÁN 11 NÂNG CAO
Chuyên đề 1. Phát triển kinh tế và sự biến đổi môi trường tự nhiên
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11