1. Nội dung câu hỏi
1 It is sympathy, not pride brings friends together.
2 It is a leading environmentalist that came to our school club last month.
3 It was Monday that the winners of the school sports games were awarded.
4 It was when Jack came back from the war we learnt the truth about his cousins.
5 It is shyness that the teacher wants the children to grow out of it.
6 It was Rachel Carson that wrote Silent Spring, not Julia Hill.
2. Phương pháp giải
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.
3. Lời giải chi tiết
1 It is sympathy, not pride brings friends together.
- Lỗi sai: brings => that brings
- Giải thích: câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước động từ “brings.”
Câu hoàn chỉnh: It is sympathy, not pride, that brings friends together.
(Chính sự cảm thông chứ không phải niềm kiêu hãnh đã gắn kết bạn bè lại với nhau.)
2 It is a leading environmentalist that came to our school club last month.
- Lỗi sai: is => was
- Giải thích: Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) nên động từ tobe phải ở dạng quá khứ chủ ngữ số ít là “was”
Câu hoàn chỉnh: It was a leading environmentalist that came to our school club last month.
(Đó là một nhà bảo vệ môi trường hàng đầu đã đến câu lạc bộ của trường chúng tôi vào tháng trước.)
3 It was Monday that the winners of the school sports games were awarded.
- Lỗi sai: Monday => on Monday
- Giải thích: Trước từ chỉ ngày “Monday” (thứ Hai) cần dùng giới từ “on”
Câu hoàn chỉnh: It was on Monday that the winners of the school sports games were awarded.
(Nó là vào thứ Hai khi những người chiến thắng trong các trò chơi thể thao của trường đã được trao giải.)
4 It was when Jack came back from the war we learnt the truth about his cousins.
- Lỗi sai: we learnt => that we learnt
- Giải thích: câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước mệnh đề “we learnt”
Câu hoàn chỉnh: It was when Jack came back from the war that we learnt the truth about his cousins.
(Khi Jack trở về sau chiến tranh thì chúng tôi mới biết được sự thật về những người anh em họ của anh ấy.)
5 It is shyness that the teacher wants the children to grow out of it.
- Lỗi sai: it => bỏ
- Giải thích: “shyness” (sự ngượng ngùng) đã mang lên trước “that” nên phía sau phải bỏ “it”
Câu hoàn chỉnh: It is shyness that the teacher wants the children to grow out of.
(Chính sự nhút nhát là cái mà giáo viên muốn những đứa trẻ vượt qua.)
6 It was Rachel Carson that wrote Silent Spring, not Julia Hill.
- Lỗi sai: that => who
- Cách sửa: nếu đối tượng nhấn mạnh là tên riêng người thì ưu tiên dùng “who” (người mà) thay cho “that”
Câu hoàn chỉnh: It was Rachel Carson who wrote Silent Spring, not Julia Hill.
(Chính Rachel Carson đã viết Mùa xuân im lặng, không phải Julia Hill.)
Đề minh họa số 1
Unit 11: Sources Of Energy - Các nguồn năng lượng
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
Chủ đề 1. Xây dựng và phát triển nhà trường
Chương 2. Cảm ứng ở sinh vật
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11